Ethambutol 400mg Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-23575-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 12 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Ethambutol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk728 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Lao |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim Ethambutol 400mg Imexpharm bao gồm:
- Ethambutol hydrochlorid hàm lượng 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm
Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm được chỉ định phối hợp cùng các thuốc chống lao khác như isoniazid, pyrazinamid, streptomycin, Rifampicin để điều trị lao mới và lao tái phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hamutol 400mg: công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm
3.1 Liều dùng
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: mỗi ngày uống một lần với liều 15 mg trên mỗi kg thể trọng. Hoặc tuần uống 3 lần, mỗi lần 30 mg trên mỗi kg thể trọng. Hoặc tuần uống 2 lần mỗi lần 45 mg trên mỗi kg thể trọng. [1]
Bệnh nhân suy thận: giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các lần uống theo mức độ suy thận.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm bằng đường uống.
Có thể uống thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nên dùng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm một liều duy nhất trong ngày để đạt nồng độ trị liệu.
Để ngăn chặn kháng thuốc, phải kết hợp cùng các thuốc chống lao khác.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị viêm dây thần kinh thị giác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKuriT-4 - điều trị lao tiềm ẩn hoặc hoạt động
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: đau khớp, sốt, tăng acid uric máu.
Ít gặp: giảm thị lực, không phân biệt được màu xanh lá cây và màu đỏ, viêm dây thần kinh thị giác.
Hiếm gặp: viêm thần kinh ngoại vi, quá mẫn ngoài da, viêm gan, đau bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phản ứng da, đau khớp, sốt, đau đầu.
Nếu gặp phải các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ.
6 Tương tác
Nguy cơ gây độc thần kinh tăng khi dùng đồng thời thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm với Isoniazid và các thuốc độc thần kinh khác như hydralazin, cloroquin, disulfiram…
Hấp thu ethambutol có thể bị giảm khi dùng cùng nhôm hydroxide.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều chỉnh liều phù hợp với mức độ suy thận khi dùng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm cho người bệnh suy thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm cho trẻ em dưới 6 tuổi, người già, người có bệnh ở mắt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: chưa có nguy cơ nào của thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm được thông báo khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: không sử dụng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm khi đang cho con bú, hoặc ngưng cho con bú nếu sử dụng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: ảo giác, lú lẫn, sốt, đau bụng, buồn nôn, bệnh lý thần kinh thị giác.
Xử trí: tiến hành rửa dạ dày khi mới dùng thuốc quá liều. Có thể giảm nồng độ ethambutol trong máu bằng thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc khác có cùng thành phần, công dụng như:
- Thuốc Ethambutol 400mg MKP có chứa Ethambutol HCl 400mg, là thuốc được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác. điều trị lao mới và lao tái phát. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar.
- Thuốc EMB-Fatol 400mg N3 chứa 400mg Ethambutol HCl, thường được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị cả lao mới và lao tái phát. Sản phẩm này được sản xuất dưới dạng viên nang bởi Fatol Arzneimittel GmbH.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ethambutol là hoạt chất có tác dụng kìm khuẩn được dùng để chống lao. Thuốc này có tác dụng với hầu hết các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số loài thuộc chủng M. avium. Ethambutol cũng có khả năng ức chế sự phát triển của phần lớn các chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid và streptomycin. Trong phác đồ điều trị lao thường dùng Ethambutol cùng với các thuốc chống lao khác bởi nếu dùng Ethambutol đơn trị liệu rất dễ phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi dùng bằng Đường tiêu hóa Ethambutol hấp thu tốt và có Sinh khả dụng khoảng 75-80%.
Phân bố: Ethambutol được phân bố vào hầu hết cao mô trong cơ thể, bao gồm cả thận, phổi, hồng cầu. Khi màng não bị viêm thốc cũng có thể vào dịch não tủy. Ethambutol qua được nhau thai và được bài tiết một phần vào sữa mẹ.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Ethambutol khoảng 3-4 giờ, 80% thuốc thải trừ qua nước tiểu. Có thể loại trừ thuốc này bằng cách thẩm phân phúc mạc.
10 Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ethambutol 400mg Imexpharm với thành phần chính là ethambutol có tác dụng ức chế acid mycolic thâm nhập vào trong thành tế bào vi khuẩn lao, và kìm hãm sự nhân lên của vi khuẩn.
- Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng Streptomycin và isoniazid.
- Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm hấp thu nhanh qua đường uống, có thể điều trị cả lao mới và lao tái phát.
13 Nhược điểm
- Dùng thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm đơn độc có thể làm vi khuẩn kháng thuốc phát triển, cần kết hợp cùng các thuốc chống lao khác.
- Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm có thể gây một số tác dụng phụ khi sử dụng như đau khớp, sốt, tăng acid uric, viêm dây thần kinh thị giác.
Tổng 4 hình ảnh