Espacox 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Laboratorios Normon, Laboratorios Normon, S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty CP dược phẩm Pha No |
Số đăng ký | VN-20945-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | aa5314 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Espacox 200mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị tình trạng viêm đau tại khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và một số tình trạng đau khớp khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Espacox 200mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Espacox 200mg là Celecoxib hàm lượng 200mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Espacox 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Espacox 200mg
Thuốc Espacox 200mg chứa Celecoxib là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Celecoxib là một chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) có chọn lọc, và là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng giảm đau và viêm, được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của các loại đau do viêm khớp và bệnh polyp tuyến thượng thận gia đình (FAP) để giảm polyp tiền ung thư trong ruột kết.
Thuốc tác dụng bằng cách ức chế chọn lọc không cạnh tranh enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Sự ức chế enzyme này làm giảm quá trình tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 (PGE2), prostacyclin (PGI2), thromboxane (TXA2), prostaglandin D2 (PGD2) và prostaglandin F2 (PGF2). Kết quả ức chế các chất trung gian này dẫn đến giảm đau và viêm.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Celecoxib hấp thu nhanh ở Đường tiêu hóa sau khi uống. Sau khoảng 3 giờ, nồng độ của thuốc đạt tới mức tối đa trong máu. Có sự khác biệt AUC giữa bệnh nhân da đen và da trắng và chỉ số AUC ở người da đen cao hơn 40%.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi ở các mô và có Thể tích phân bố là 429L. Celecoxib liên kết với 97% protein huyết tương và chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan bởi hệ thông men CYP450 2C9, CYP3A4, CYP2C8 và CYP2D6.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hía với tỉ lệ lần lượt là 57 và 27% liều dùng. Thời gian bán thải của thuốc là 11 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Espacox 200mg
Thuốc Espacox 200mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và viêm cột sống dính khớp.
Thuốc chỉ được chỉ định cho người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celecoxib 100mg Santa điều trị viêm khớp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Espacox 200mg
3.1 Liều dùng thuốc Espacox 200mg
Khi dùng thuốc với liều càng cao và thời gian sử dụng dài thì có thể làm tăng nguy cơ tim mạch. Do đó, nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và cần đánh giá định kì về liều lượng cũng như đáp ứng của thuốc.
Thoái hóa khớp: Liều 200mg/ngày chia làm 1 hoặc 2 lần dùng. Nếu không có sự thuyên giảm các triệu chứng, có thể tăng liều lần 200mg/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị mà các lợi ích điều trị không tăng lên thì nên lựa chọn điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp: Liều 200mg/ngày và chia làm 2 lầng dùng.
Viêm cột sống dính khớp: Liều 200mg/ngày chia 1 - 2 lần dùng. Có thể tăng lên liều 400mg/ngày chia 1 - 2 lần dùng khi các triệu chứng không thuyên giảm. Sau 2 tuần điều trị mà thấy không hiệu quả nên đổi sang phương pháp điều trị khác.
Liều tối đa hàng ngày là 400mg.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Liều giống như bệnh nhân người trưởng thành và không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân nhi: Không chỉ định.
Suy gan: Suy gan mức độ trung bình sử dụng liều bằng một nửa so với người khỏe mạnh.
Suy thận: Chưa có kinh nghiệm sử dụng trên người bị suy thận mức độ từ nhẹ tới vừa.
3.2 Cách dùng của thuốc Espacox 200mg
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Nuốt cả viên thuốc với nước.
Có thể dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Espacox 200mg cho người bị mẫn cảm với celecoib hay bất cứ thành phần khác của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
Loét dạ dày hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, viêm mũi cấp, phù mạch thần kinh, mày đay hay các phản ứng dị ứng khác sau khi sử dụng Acid Acetylsalicylic hoặc NSAID khác như thuốc ức chế COX-2.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trừ khi có biện pháp tránh thai an toàn và phụ nữ cho con bú.
Rối loạn chức năng gan nặng.
Có Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
Bệnh viêm ruột.
Suy tim sung huyết độ II đến IV theo phân loại NYHA.
Bệnh tim thiếu máu, bệnh mạch máu não và/hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Locobile 200 - điều trị viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm khuẩn | Viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm đường tiết niệu | ||
Máu và bạch huyết | Thiếu máu | Giảm tiểu cầu và bạch cầu | |
Miễn dịch | Dị ứng nặng thêm | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng Kali máu | Tăng kali máu | |
Tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, mệt mỏi, trầm cảm | Lú lẫn |
Thần kinh | Chóng mặt và tăng trương lực cơ | Ngủ gà, dị cảm và nhồi máu não | Mất điều hòa và thay đổi vị giác. |
Mắt | Mờ mắt | ||
Tai | ù tai và giảm thính lực | Ù tai và giảm thính lực | |
Mạch | Tăng huyết áp | Nặng hơn tình trạng tăng huyết áp | |
Tim | Nhồi máu cơ tim | Nhịp tim nhanh, suy tim và đánh trống ngực | |
Hô hấp | Ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi | Co thắt phế quản | |
Tiêu hóa | Khó nuốt, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi | Táo bón, ợ hơi,viêm miệng, viêm dạ dày, nặng hơn viêm đường tiêu hóa | Loét dạ dày avf tá tràng, thực quản, viêm đại tràng. |
Gan mật | Chức năng gan bất thường, răng AST và ALT | Tăng men gan |
6 Tương tác thuốc
Wafarin và thuốc các chống đông: Tăng nguy cơ biến chứng xuất huyết.
Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp: NSAID làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Ciclosporin và Tacrolimus: Tăng tác dụng gây độc trên thận.
Acetylsalicylic: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa và các biến chứng tiêu hóa.
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6 (Dextromethorphan, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn nhịp, thuốc an thần…): Celecoxib làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
Lithi: Làm tăng AUC của Lithi.
Thuốc ức chế CYP2C9: Tăng nồng độ của celecoxib trong máu.
Thuốc cảm ứng CYP2D9 (rifapicin, barbiturat và carbamazepin): Làm giảm nồng độ cuae celecoxib trong máu.
Ketoconazol và các antacid: Ảnh hương tới dược động học của celecoxib.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển các biến chứng ở đường tiêu hóa do NSAID, người tuổi cao, người sử dụng cùng lúc bất kì NSAID khác hay acid acetylsalicylic hay người có tiền sử viêm loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Cần tránh dùng kết hợp celecoxib với một NSAID khác không phải Aspirin.
Thuốc có nguy cơ gia tăng biến cố tim mạch và chủ yếu là nhồi máu cơ tim.
Nguy cơ tim mạch có thể tăng lên theo liều dùng và sử gian sử dụng thuốc.
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ một các rõ rệt của biến cố tim mạch bao gồm tăng huyết áp, tăng mỡ máu, tiểu đường, hút thuốc thì nên cân nhắc và thận trọng khi sử dụng.
Thuốc không có tác dụng dự phòng tắc mạch do huyết khối do không có tác dụng kháng tiểu cầu.
Thuốc có thể gây nên tình trạng ứ dịch và phù, do đó nên thận trọng trên bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp và rối loạn chức năng thất trái trên bệnh nhân trước đó đã bị phù. Cũng cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc người có nguy cơ giảm thể tích máu.
Thuốc có thể gây tăng huyết áp và nặng hơn tình trạng cao huyết áp.
Trên bệnh nhân cao tuổi dễ xảy ra các tổn thương trên thận, gan và rối loạn chức năng tim.
Do thuốc ức chế men CYP2D6, do đó cần hiệu chỉnh liều với những thuốc chuyển hóa qua men này.
Thuốc có thể gây nên một số ảnh hưởng trên da như tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Thuốc có thể che lấp triệu chứng sốt và các dấu hiệu của viêm khác.
Khi sử dụng đồng thời với warfarin làm tăng nguy cơ gặp các biến cố xuất huyết nghiệm trọng.
Không dùng thuốc bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose do trong thành phần có chứa Lactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Hiện nay, chưa có thông tin lâm sàng khi sử dụng thuốc trên người. Tuy nhiên, các dữ liệu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản và nguy cơ gây dị tật cho bào thai. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Khi nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa với nồng độ tương tự như huyết tương. Trên người, thuốc được bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, nếu cần thiết sử dụng nên cho trẻ ngừng bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt hoặc ngủ gà gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Espacox 200mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Espacox 200mg nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Espacox 200mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20945-18.
Nhà sản xuất: Laboratorios Normon, S.A..
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Espacox 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Espacox 200mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Espacox 200mg mua ở đâu?
Thuốc Espacox 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nhà khoa học đã chỉ ra, Celecoxib đã được chứng minh là có hiệu quả vượt trội so với giả dược và tương đương với các thuốc chống viêm không steroid truyền thống (tNSAIDs). Nhiều nghiên cứu đã được công bố làm cho celecoxib trở thành một lựa chọn điều trị tốt và an toàn, đặc biệt đối với bệnh viêm khớp vừa và bệnh nhân không mắc bệnh tim mạch (CV) [2].
- Celecoxib có thể cải thiện các triệu chứng lâm sàng, giảm đau so với giả dược [3],
- Các nghiên cứu đã chỉ ra, sử dụng thuốc điều trị viêm cơ xương khớp trên bệnh nhân lớn tuổi có thể đạt được những lợi ích đáng kể so với tNSAID do giảm các biến cố đường tiêu hóa ngay cả khi có tiền sử chảy máu do loét.
- Cả nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng đều chứng minh kết quả đầy hứa hẹn về vai trò của Trong nghiên cứu đanh giá của thuốc trong điều trị ung thư, celecoxib trong điều trị và phòng ngừa ung thư - kết quả tốt nhất được quan sát thấy ở ung thư đại tràng, vú, tuyến tiền liệt và ung thư đầu và cổ [4]
12 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ em, phụ nữ có thai.
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên lưu ý khi sử dụng
Tổng 24 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Celecoxib, DRugbank. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Marco Krasselt, Christoph Baerwald (Đăng ngày tháng 10 năm 2019). Celecoxib for the treatment of musculoskeletal arthritis, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Mahir Fidahic và cộng sự (Đăng ngày 9 tháng 6 năm 2017). Celecoxib for rheumatoid arthritis, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Natalia Tołoczko-Iwaniuk và cộng sự (Đăng ngày năm 2019). Celecoxib in Cancer Therapy and Prevention - Review, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022