Esoxium Inj 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Pymepharco |
Công ty đăng ký | Pymepharco |
Số đăng ký | VD-27306-17 |
Dạng bào chế | Thuốc bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3121 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1072 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các bệnh lý khác liên quan đến axit dạ dày. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg chứa 40mg esomeprazole (dưới dạng muối natri).
Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg
2.1 Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg có tác dụng gì?
Esomeprazole là một bazơ yếu được cô đặc và chuyển thành dạng hoạt động trong môi trường có tính axit cao của các ống bài tiết của tế bào thành, nơi nó ức chế enzym H + K + -ATPase - bơm axit và ức chế cả bài tiết axit tự nhiên và kích thích.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở những đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22L/kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hoá
Esomeprazole được chuyển hóa bởi cytochrome P450. Sự chuyển hóa esomeprazole chủ yếu phụ thuộc vào CYP2C19, có nhiệm vụ tổng hợp các chất chuyển hóa của thuốc. Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ
Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương khoảng 17L/h sau khi dùng liều duy nhất và khoảng 9L/h sau khi dùng lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày.
Esomeprazole được loại bỏ khỏi huyết tương sau mỗi liều mà không tích lũy nếu dùng một lần mỗi ngày.
Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày.[1]
2.2 Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg được dùng trong những trường hợp nào?
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg được chỉ định ở người lớn trong trường hợp:
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi không dùng được đường uống như:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) ở những bệnh nhân bị viêm thực quản có hoặc không kèm các triệu chứng nghiêm trọng của trào ngược.
- Chữa lành vết loét dạ dày do sử dụng NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng liên quan đến liệu pháp NSAID, ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Phòng ngừa chảy máu sau nội soi điều trị cho loét dạ dày hoặc tá tràng chảy máu cấp tính.
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg được chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi khi:
Điều trị kháng tiết dạ dày khi không dùng được đường uống như: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) ở những bệnh nhân bị viêm thực quản do trào ngược ăn mòn có hoặc không kèm theo các triệu chứng nghiêm trọng của trào ngược.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomeprazole EG 40mg điều trị loét dạ dày tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg
3.1 Liều dùng thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg
3.1.1 Đối với người lớn
Liều thường dùng khi tiêm: 1/2- 1 lọ/lần/ngày.
Người bệnh mắc chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 1 lọ/lần/ngày.
Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược: 1/2 lọ/lần/ngày.
Người mắc hội chứng Zollinger - Ellison điều chỉnh liều theo đáp ứng cá nhân.
Thông thường thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch ngắn và việc chuyển sang điều trị bằng đường uống nên được thực hiện càng sớm càng tốt, nên dừng tiêm hoặc truyền khi bệnh nhân uống được.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế, những bệnh nhân này cần được điều trị thận trọng
Suy gan: Với trào ngược dạ dày - thực quản thì không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20mg Esomeprazole hàng ngày.
Loét có chảy máu: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, sau liều bolus ban đầu 80mg Esomeprazole, có thể đủ liều truyền tĩnh mạch liên tục 4mg/h trong 71,5 giờ.
Người già: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
3.1.2 Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi không dùng được đường uống
Những bệnh nhân không thể dùng thuốc uống có thể được điều trị bằng đường tiêm một lần mỗi ngày, như một phần của thời gian điều trị đầy đủ đối với trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Thông thường thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và việc chuyển sang điều trị bằng đường uống nên được thực hiện càng sớm càng tốt.
Liều esomeprazole tiêm tĩnh mạch được khuyến nghị
Nhóm tuổi | Điều trị viêm thực quản do trào ngược ăn mòn | Điều trị triệu chứng của GERD |
1-11 năm | Cân nặng <20 kg: 10mg x 1 lần/ngày | 10mg x 1 lần/ngày |
12-18 năm | 1 lọ 40mg một lần mỗi ngày | 20mg một lần mỗi ngày |
3.2 Cách dùng thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất
Bổ sung 5ml Dung dịch NaCl 0,9% đường dùng tĩnh mạch vào lọ Esoxium Inj. Dung dich đã pha nên sử dụng tiêm tĩnh mạch tối thiểu 3 phút.
3.2.1 Với đường tiêm tĩnh mạch
Liều 40mg: Nên tiêm 5ml dung dịch đã pha (8mg/ml) dưới dạng tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 3 phút.
Liều 20mg: 2,5ml hoặc một nửa dung dịch đã pha (8mg/ml) nên được tiêm vào tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 3 phút. Bất kỳ dung dịch nào không sử dụng nên được loại bỏ.
Liều 10mg: 1,25 ml dung dịch đã pha (8mg/ml) nên được tiêm vào tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 3 phút. Bất kỳ dung dịch nào không sử dụng nên được loại bỏ.
3.2.2 Với đường truyền dịch
Liều 40mg: Dung dịch đã pha nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.
Liều 20mg: Một nửa dung dịch đã pha (2,5ml) nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Bất kỳ dung dịch nào không sử dụng nên được loại bỏ.
Liều 10mg: Một phần tư dung dịch đã pha (1,25ml) nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Bất kỳ dung dịch nào không sử dụng nên được loại bỏ.
4 Chống chỉ định
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với các benzimidazol được thay thế hoặc với bất kỳ thành phần nào của công thức.
Thuốc ức chế bơm proton (PPI), bao gồm cả Esomeprazole được chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng các sản phẩm có chứa rilpivirine.
5 Tác dụng phụ
Sử dụng Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Thần kinh | Đau đầu | Dị cảm, uồn ngủ, chóng mặt | Xáo trộn vị giác | |
Tiêu hoá | Đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, ỉa chảy | Khô miệng | Nhiễm nấm candida tiêu hoá, viêm miệng | |
Da và các mô dưới da | Mẫn cảm tại vị trí tiêm | Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay | Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc | Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biều bì độc, hồng ban đa dạng |
Tâm thần | Mất ngủ | Trầm cảm, kích động, lú lẫn | Ảo giác, gây hấn, kích động | |
Mắt | Nhìn mờ | |||
Tai và mê đạo | Chóng mặt | |||
Gan mật | Tăng enzyme gan | Viêm gan có hoặc không kèm theo vàng da | Bệnh não (bệnh nhân có bệnh gan), suy gan | |
Máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu, bạch cầu | Thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu | ||
Miễn dịch | Sốc, phù, sốt | |||
Chuyển hoá và dinh dưỡng | Có thể giảm natri huyết | |||
Hô hấp | Co thắt phế quản | |||
Cơ xương khớp | Đau cơ, đau xương | Yếu cơ | ||
Toàn thân | Toát mồ hôi, mệt mỏi | |||
Thận và tiết niệu | Suy thận kèm viêm thận kẽ | |||
Sinh sản và tuyến vú | Nữ hoá tuyến vú |
Một số tác dụng phụ chưa xác định khác bao gồm: Lupus ban đỏ da bán cấp, viêm ruột kết (dạng xác định bằng kính hiển vi, giảm magnesi huyết).
6 Tương tác thuốc
Methotrexate
Khi dùng cùng với PPI, nồng độ Methotrexate đã được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Khi sử dụng methotrexate liều cao, có thể cần cân nhắc việc ngừng tạm thời esomeprazole.
Tacrolimus
Dùng đồng thời esomeprazole đã được báo cáo là làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh. Cần tiến hành theo dõi củng cố nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) và điều chỉnh liều lượng tacrolimus nếu cần.
Các sản phẩm thuốc có độ hấp thụ phụ thuộc vào độ pH
Ức chế axit dạ dày trong khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các sản phẩm thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (sự hấp thu của các sản phẩm thuốc như Ketoconazole, Itraconazole và Erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của Digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị bằng esomeprazole).
Các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19
Esomeprazole ức chế CYP2C19, enzyme chính chuyển hóa esomeprazole. Do đó, khi esomeprazole được kết hợp với một số thuốc chuyển hoá qua enzyme này, nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này có thể tăng lên và có thể cần giảm liều. Không có nghiên cứu tương tác in vivo nào được thực hiện với chế độ tiêm tĩnh mạch liều cao (80mg + 8mg/h). Tác dụng của esomeprazole đối với các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 có thể rõ ràng hơn và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác dụng ngoại ý, trong thời gian điều trị tiêm tĩnh mạch 3 ngày.
Clopidogrel
Kết quả từ các nghiên cứu ở những đối tượng khỏe mạnh đã cho thấy tương tác dược động học (PK) / dược lực học (PD) giữa Clopidogrel (liều nạp 300mg/ liều duy trì 75mg hàng ngày) và esomeprazole (40mg) dẫn đến giảm tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình là 40% và làm giảm sự ức chế tối đa của sự kết tập tiểu cầu trung bình là 14%.
Dữ liệu lâm sàng của tương tác PK/PD của esomeprazole đối với các biến cố tim mạch chưa rõ ràng. Để đề phòng, không nên sử dụng đồng thời clopidogrel.[2]
7 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng và bảo quản thuốc
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc
Khi có bất kỳ triệu chứng báo động nào (ví dụ giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc melaena) và khi nghi ngờ hoặc xuất hiện loét dạ dày, nên loại trừ bệnh ác tính, vì điều trị bằng Esomeprazole có thể làm giảm các triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.
7.1.1 Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng Đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
7.1.2 Hấp thụ vitamin B12
Esomeprazole, như tất cả các loại thuốc ngăn chặn axit, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (Cyanocobalamin) do giảm hoặc achlorhydria. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
7.1.3 Kết hợp với các loại thuốc khác
Không nên dùng đồng thời với atazanavir.
Esomeprazole ức chế CYP2C19, xem xét khả năng tương tác với các sản phẩm thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19 nếu sử dụng. Một tương tác được quan sát thấy giữa clopidogrel và esomeprazole. Sự liên quan lâm sàng của tương tác này là không chắc chắn. Để phòng ngừa, không khuyến khích sử dụng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.
7.1.4 Nguy cơ gãy xương
Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu được sử dụng với liều lượng cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ đã được công nhận khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương tổng thể từ 10–40%. Một số sự gia tăng này có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và họ phải được bổ sung đầy đủ Vitamin D và Canxi.
7.1.5 Hạ kali máu
Hạ Kali máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất ba tháng và trong hầu hết các trường hợp là một năm. Có thể xảy ra các biểu hiện nghiêm trọng của hạ kali máu như mệt mỏi, đau quằn quại, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất nhưng chúng có thể bắt đầu ngấm ngầm và không được chú ý. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, tình trạng hạ kali máu được cải thiện sau khi thay thế magiê và ngừng PPI.
Đối với những bệnh nhân dự kiến sẽ điều trị kéo dài hoặc những người dùng PPI với digoxin hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây hạ kali máu (ví dụ: thuốc lợi tiểu), các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên cân nhắc đo nồng độ magiê trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
7.1.6 Bệnh lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE)
Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp SCLE rất hiếm gặp. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế kịp thời và chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên xem xét ngừng esomeprazole. SCLE sau khi điều trị trước đó bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.
7.1.7 Can thiệp vào các xét nghiệm
Mức Chromogranin A (CgA) tăng có thể gây trở ngại cho việc xác định các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu mức CgA và gastrin vẫn chưa về khoảng đối chiếu sau khi đo lần đầu tiên, các xét nghiệm liên quan cần làm lại 14 ngày sau khi dừng sử dụng thuốc ức chế bơm proton.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thai kỳ
Dữ liệu lâm sàng về các trường hợp mang thai tiếp xúc với esomeprazole là không đủ. Cần thận trọng khi kê đơn Esomeprazole cho phụ nữ có thai.
Một số lượng vừa phải dữ liệu về phụ nữ có thai (từ 300-1000 đối tượng mang thai) cho thấy không có dị tật hoặc độc tính đối với trẻ sơ sinh của esomeprazole.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
7.2.2 Cho con bú
Người ta không biết liệu esomeprazole có bài tiết qua sữa mẹ hay không, không có đủ thông tin về tác dụng của esomeprazole ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Esomeprazole không nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Làm gì khi dùng quá liều thuốc?
Có rất ít kinh nghiệm cho đến nay về việc cố ý dùng quá liều. Các triệu chứng được mô tả liên quan đến liều 280mg là các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Liều uống đơn lẻ 80mg esomeprazole và liều tiêm tĩnh mạch 308mg esomeprazole trong 24 giờ không có kết quả. Không có thuốc giải độc cụ thể được biết đến. Esomeprazole liên kết rộng rãi với protein huyết tương và do đó không thể thẩm tách dễ dàng. Nhưng trong bất kỳ trường hợp quá liều nào, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung.
7.4 Bảo quản
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg nên được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco.
SĐK: VD-27306-17.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
9 Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg mua ở đâu?
Thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Esoxium Inj 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của tiêm Esoxium Inj 40mg
12 Ưu điểm
- Thuốc có thể sử dụng cho cả trẻ em
- Dạng bột có độ ổn định hóa lý tốt hơn và thời hạn sử dụng lâu hơn, vận chuyển dễ dàng, giá thành rẻ hơn so với dạng bào chế dạng lỏng.
- Người bệnh gặp khó khăn hoặc nôn khi nuốt viên nén hoặc viên nang, bệnh nhân đang bất tỉnh, dạng bột pha tiêm có thể sử dụng dễ dàng hơn.
- Khi pha và sử dụng qua đường tiêm truyền, thuốc đi thẳng vào tĩnh mạch do đó cho tác dụng nhanh chóng.
13 Nhược điểm
- Thuốc dạng bột pha tiêm đòi hỏi người có chuyên môn và kĩ thuật thực hành và chỉ định, không nên tự ý dùng tại nhà
- Hầu hết các loại thuốc dạng này được pha một cách thủ công nên khó đảm bảo nồng độ chuẩn như dạng bào chế dung dịch tiêm truyền.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 19 tháng 03 năm 2022. ESOMEPRAZOLE SODIUM injection, powder, lyophilized, for solution, DailyMed. Truy cập ngày 04 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 18 tháng 06 năm 2017. Esomeprazole 40mg powder for solution for injection vials (Ibigen), EMC. Truy cập ngày 04 tháng 10 năm 2022