Esoswift 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ind-Swift Limited, Ind-Swift Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt |
Số đăng ký | VN-21604-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5938 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2138 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Esoswift 20 với thành phần chứa esomeprazol 20mg được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, loét Đường tiêu hóa do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Esoswift 20
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Esoswift 20
- Dược chất: Esomeprazol 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esoswift 20
2.1 Tác dụng của thuốc Esoswift 20
Esoswift 20 chứa esomeprazol là một dạng đồng phân của omeprazol do đó nó cũng có tác dụng tương tự như omeprazol đó là ức chế bơm proton không hồi phục từ đó làm giảm sự bài tiết acid dịch vị do bất kỳ tác nhân nào.
Esomeprazol có bản chất là không bền trong môi trường pH thấp (acid dịch vị) do đó được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, giúp đảm bảo tối đa Sinh khả dụng của thuốc.
Sau khi vào cơ thể, esomeprazol sẽ biến đổi thành chất có hoạt tính để tác dụng lên bơm proton ở tế bào thành của dạ dày từ đó giúp trung hòa acid dịch vị.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Esomeprazol được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% sau khi sử dụng liều 40mg. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của thuốc nhưng làm giảm hấp thu và kéo dài thời gian hấp thu thuốc. [1]
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của esomeprazol là 97%.
Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa tại gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua phân.
2.3 Chỉ định thuốc Esoswift 20
Esoswift 20 được chỉ định trong các trường hợp.
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản | Viêm thực quản bào mòn |
Phòng ngừa tái phát viêm thực quản | |
Triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày-thực quản | |
Kết hợp trong phác đồ điều trị H.pylori | Loét tá tràng có nhiễm H.pylori |
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng có nhiễm H.pylori | |
Bệnh nhân đang sử dụng Nsaids | Điều trị loét dạ dày do sử dụng Nsaids |
Phòng và điều trị loét tá tràng do sử dụng Nsaids | |
Hội chứng Zollinger-Ellison | |
Trẻ vị thành niên gặp trường hợp | Viêm thực quản bào mòn do trào ngược |
Điều trị lâu dài để phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành | |
Triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày-thực quản |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Espoan 20 - Hội chứng trào ngược dạ dày biến mất
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esoswift 20
3.1 Liều dùng thuốc Esoswift 20
3.1.1 Trào ngược dạ dày thực quản
Viêm trợt thực quản: 2 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nếu vẫn còn triệu chứng.
Phòng ngừa tái phát viêm trợt thực quản: 1 viên/lần/ngày.
Triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/lần/ngày ở bệnh nhân không kèm theo viêm thực quản.
3.1.2 Kết hợp trong phác đồ điều trị H.pylori
Điều trị và phòng ngừa tái phát: 1 viên esomeprazol 20mg + 1g Amoxicillin + 500mg Clarithromycin, mỗi thuốc sử dụng 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.
3.1.3 Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc NSAIDs
Loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần.
Bệnh nhân có nguy cơ loét dạ dày tá tràng do sử dụng Nsaids: 1 viên/lần/ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu là 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.
3.1.4 Trẻ vị thành niên (12-18 tuổi)
Viêm trợt thực quản: 2 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng.
Phòng ngừa tái phát viêm trợt thực quản: 1 viên/lần/ngày.
Triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản: 1 viên/lần/ngày ở bệnh nhân không kèm theo viêm thực quản.
Kết hợp với kháng sinh để điều trị H.pylori: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Esoswift 20 hiệu quả
Esoswift 20 được sử dụng theo đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước thích hợp.
Không cố nhai, nghiền viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với benzimidazol.
Không phối hợp với nelfinavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Estor 40mg - Điều trị loét dạ dày.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp: Phù, dị cảm, gãy xương hông, tăng men gan,..
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng tiết mồ hôi, co thắt phế quản,..
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, hoạt tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson,...
Chưa rõ tần suất: Hạ magnesi máu, hạ calci máu, viêm đại tràng.
6 Tương tác
Các thuốc ức chế enzym protease: Ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc này.
Atazanavir, nelfinavir, diazepam: Làm giảm nồng độ của các thuốc này.
Saquinavir, Methotrexate, Tacrolimus, phenytoin: Tăng nồng độ trong huyết thanh.
Các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày có thể bị ảnh hưởng.
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19: Nồng độ các thuốc này có thể tăng lên trong huyết tương.
Cilostazol: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Warfarin: Tăng trị số INR trên lâm sàng.
Clopidogrel: Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần loại trừ khả năng bệnh nhân bị ung thư dạ dày vì thuốc có thể làm chậm sự chẩn đoán thuốc.
Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng như mất kiểm soát cân nặng, nôn ra máu, xuất huyết, đi ngoài phân đen hoặc nghi ngờ xuất huyết dạ dày thì cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc khi đánh giá được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Kinh nghiệm về việc xử trí quá liều thuốc còn hạn chế.
Trong trường hợp xảy ra quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết ạ.
7.4 Bảo quản
Esoswift 20 được bảo quản ở nơi khô, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21604-18
Nhà sản xuất: Ind-Swift Limited
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Esoswift 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Esoswift 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Esoswift 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Esoswift 20 mua ở đâu?
Thuốc Esoswift 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Esomeprazole có tác dụng tốt trong trường hợp kiểm soát trào ngược dạ dày thực quản và phối hợp trong phác đồ chứa kháng sinh để diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng. Trong các thử nghiệm mù đôi kéo dài 8 tuần, esomeprazole được chứng minh có khả năng chữa lành chứng viêm trợt thực quản do trào ngược, mang lại hiệu quả tốt hơn so với Omeprazole.[2]
- Esomeprazole là một trong một số thuốc ức chế bơm proton được đưa vào thị trường từ năm 2001. Thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid. [3]
- Liều dùng đơn giản.
- Sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
12 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc kê đơn do đó cần chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esoswift 20 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt , tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Lesley J Scott, Christopher J Dunn, Gordon Mallarkey, Miriam Sharpe (Ngày đăng năm 2002).Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Ravi Vachhani, Gregory Olds, Vic Velanovich (Ngày đăng tháng 2 năm 2009). Esomeprazole: a proton pump inhibitor, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023