Esomeprazol 40-HV
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Huy Văn |
Số đăng ký | VD-26511-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3678 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4368 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Esomeprazol 40-HV được bác sĩ chỉ định trong điều trị tình trạng tăng tiết acid dạ dày gây nên các hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng,.. và phòng ngừa tình trạng viêm loét xảy ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Esomeprazol 40-HV.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Esomeprazol 40-HV là Esomeprazole hàm lượng 40 mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esomeprazol 40-HV
2.1 Tác dụng của thuốc Esomeprazol 40-HV
Thuốc Esomeprazol 40-HV chứa Esomeprazol 40 mg là thuốc gì?
Đây là thuốc giúp giảm tiết acid dạ dày, tác dụng và cơ chế cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Esomeprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI), thuộc nhóm hợp chất kháng tiết mới. Thuốc được sử dụng để kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), bảo vệ dạ dày để ngăn ngừa tái phát loét dạ dày hoặc tổn thương dạ dày do sử dụng NSAID lâu dài và để điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý bao gồm Hội chứng Zollinger-Ellison (ZE).
Esomeprazol phát huy tác dụng ức chế axit dạ dày bằng cách ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày bằng cách liên kết cộng hóa trị với các nhóm sulfhydryl của Cystein có trên enzym (H+, K+)-ATPase ở bề mặt chế tiết của tế bào thành dạ dày. Kết quả là thuốc ức chế sự tiết acid của dạ dày cả về sinh lý hay do kích thích nào. Các gắn kết này không thể đảo ngược, enzym mới cần được biểu hiện để tiếp tục tiết acid, thời gian tác dụng kháng tiết của esomeprazol kéo dài hơn 24 giờ.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 giờ. Nồng độ đỉnh trong máu tuyến tính với liều dùng. Thức ăn làm giảm Sinh khả dụng của thuốc từ 43 - 53%.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc trên người trưởng thành khoảng 16L. Esomeprazol có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 97%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan bởi men cytochrom P450 (CYP) thành các chất có hoạt tính giảm hơn so với chất mẹ.
Thải trừ: Thời gian bán thải của esomeprazol khoảng 1 - 1,5 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không còn hoạt tính, qua nước tiểu (80%) và phần nhỏ qua phân. Và chỉ dưới 1% dưới dạng không đổi được thấy trong nước tiểu [1].
2.2 Chỉ định thuốc Esomeprazol 40-HV
Thuốc Esomeprazol 40-HV được chỉ định cho các trường hợp:
- Người bị hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản.
- Người bị loét dạ dày và tá tràng.
- Phối hợp cùng thuốc kháng sinh trong điều trị hoặc dự phòng tái phát bệnh loét dạ dày và tá tràng do Hp.
- Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do các thuốc chống viêm không steroid gây nên.
- Tăng tiết acid dạ dày như hội chứng Zolliger-Ellison.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc E-xazol điều trị diệt vi khuẩn H.pylori
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esomeprazol 40-HV
3.1 Liều dùng thuốc Esomeprazol 40-HV
Tùy từng trường hợp bệnh cụ thể sẽ có những mức liều khác nhau:
Hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản
- Liều khởi đầu là 20 - 40mg/ngày., sử dụng kéo dài từ 4 - 8 tuần hoặc có thể kéo dài hơn khi bệnh chưa khỏi hẳn.
- Trong các trường hợp để duy trì hoặc bệnh không có dấu hiệu của xói mòn thực quản thì có thể dùng liều 20mg/ngày.
Loét dạ dày tá tràng có H.pylori: Trong liệu pháp điều trị này, dùng kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin thì liều của Esomeprazol là 20mg x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc 40 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Loét dạ dày và tá tràng do các thuốc chống viêm phi streroid: Liều 20 - 40 mg x 1 lần/ngày, điều trị trong 6 tháng.
Tăng tiết acid dạ dày và hội chứng Zollinger-Ellison
- Liều khởi đầu: 40 mg/ lần x 2 lần/ngày.
- Tùy vào cơ địa có thể tăng liều đến mức phù hợp. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy đa số mọi người dùng mức liều 80 - 160mg/ngày là kiểm soát đươc các triệu chứng của bệnh. Với mức liều trên 80mg/ngày thì chia làm 2 lần dùng.
Bệnh nhân suy thận: Ở mức độ từ nhẹ đến vừa thì không cần hiệu chỉnh liều. Cần theo dõi thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến vừa không cần hiệu chỉnh liều. Trên người bị suy gan nặng thì mức liều không vượt quá 20 mg/ngày.
Trẻ trên 12 tuổi: Trong điều trị hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản thì mức liều là 40mg/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần hoặc có thể kéo dài hơn nếu chưa khỏi hẳn.
Trẻ dưới 12 tuổi: Không nên sử dụng do chưa có dữ liệu lâm sàng.
3.2 Cách dùng thuốc Esomeprazol 40-HV
Dùng thuốc đúng liều lượng và chỉ dẫn mà bác sĩ kê.
Uống cả viên thuốc mà không nhai hay nghiền nhỏ.
Sử dụng thuốc trước bữa ăn sẽ giúp đảm bảo sinh khả dụng cũng như là hiệu quả của thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Esomeprazol 40-HV cho đối tượng bị mẫn cảm với Esomeprazol, các benimidazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Không kết hợp cùng các thuốc nelfinavir và atazanavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esosunny - điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đầy hơi, khô miệng, tiêu chảy, táo bón | Viêm miệng và rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa | |
Thị giác | Rối loạn thị giác | ||
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn | |
Hô hấp | Nhiễm khuẩn hô hấp | ||
Huyết học | Thiếu máu, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu và bạch cầu | ||
Gan | Viêm gan, tăng men gan, suy giảm chức năng gan | ||
Chuyển hóa | Rối loạn chuyển hóa porphyrin, hạ magnesi và natri máu | ||
Cơ-xương-khớp | Đau khớp và cơ, loãng xương và gãy xương | ||
Nội tiết | Chứng to vú ở nam | ||
Da | Ban da | Ngứa, phát ban | Mày đay, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson |
Tiết niệu | Viêm thận kẽ | ||
Toàn thân | Mệt mỏi, buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm. | Sốt, đổ mồ hôi, mẫn cảm với anh sáng, phù ngoại biên, rụng tóc, phản ứng quá mẫn |
6 Tương tác thuốc
Các thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào độ pH dạ dày như ketoconazol, Digoxin, muối sắt: Ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc.
Clarithromycin và amoxicillin: Làm tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin.
Các thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 và isoenzyme CYP2C19.
Diazepam: Khi dùng liều 30 mg esomeprazole làm giảm 45% Độ thanh thải của Diazepam.
Saquinavir: Tăng nồng độ Saquinavir trong máu.
Nelfinavir và Atazanavir: Giảm nồng độ Nelfinavir và Atazanavir trong máu.
Clopidogrel: Giảm hoạt tính của Clopidogrel.
Cilostazol và các chất chuyển hóa của nó: Tăng nồng độ của Cilostazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần loại bỏ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc bởi có thể làm mờ đi các dấu hiệu của bệnh và ảnh hưởng đến chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng trên các đối tượng bệnh gan, phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Dùng thuốc kéo dài có thể gây tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và teo dạ dày.
Dùng thuốc kéo dài trên 1 năm, gây ảnh hưởng đến khả năng hấp thu calci và Vitamin D và có thể dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương chậu, cột sống, xương cổ tay.
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân bị tiểu đường.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu cho thấy thuốc không ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và cần có sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho các mẹ đang cho con bú. Khi cần thiết dùng thuốc thì nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú để đảm bảo an toàn.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Esomeprazol 40-HV có thể gây một ở một số đối tượng các triệu chứng của nhức đầu, chóng mặt, choáng váng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chưa có báo quá về phản ứng quá liều.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xử trí bằng thẩm tách máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Esomeprazol 40-HV nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Esomeprazol 40-HV ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26511-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Esomeprazol 40-HV giá bao nhiêu?
Thuốc Esomeprazol 40-HV hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Esomeprazol 40-HV mua ở đâu?
Thuốc Esomeprazol 40-HV mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Esomeprazol 40-HV
12 Ưu điểm
- Esomeprazole là một thuốc ức chế tiết acid mạnh, được đưa ra thị trường và nhiều năm trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày và thực quản, loét dạ dày, diệt trừ Hp ở cả người lớn và trẻ em [2].
- Trong nghiên cứu về đánh giá hiệu quả của Esomeprazole thì cho thấy đây là một thuốc hiệu quả tốt tương đương hoặc tốt hơn các thuốc kháng trong kiểm soát hoạt động tiết acid dạ dày, giúp giảm các triệu chứng của bệnh Đường tiêu hóa và ngăn chặn các vết loét xảy ra. Thuốc dung nạp tốt và ít xảy ra các tác dụng không mong muốn [3].
- Trong nghiên cứu hiệu quả của thuốc trong việc tiết acid, Esomeprazole là thuốc điều trị hiệu quả và dung nạp tốt để kiểm soát GORD và diệt trừ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng. Esomeprazole mang lại hiệu quả tốt hơn đáng kể so với Omeprazole hoặc Lansoprazole về cả tỷ lệ lành bệnh và giảm triệu chứng [4].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa vi hạt tan trong ruột, là một dạng bào chế dùng dễ dàng, hấp thu nhanh sau khi dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ gây ảnh hưởng cho người bệnh.
- Thuốc không được cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Esomeprazole, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Ravi Vachhani và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2009). Esomeprazole: a proton pump inhibitor, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Kate McKeage và cộng sự (Đăng ngày năm 2008). Esomeprazole: a review of its use in the management of gastric acid-related diseases in adults, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Lesley J Scott và cộng sự (Đăng ngày năm 2002). Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders in the US, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022