Escivex 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Akums Drugs and Pharmaceuticals, Akum Drugs & Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Akum Drugs & Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-19409-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ |
Hoạt chất | Escitalopram |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5322 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Escivex 20 được chỉ định để điều trị trong các hội chứng rối loạn lo âu và điều trị các bệnh trầm cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Escivex 20.
1 Thành phần
Thành phần của 1 viên Escivex 20
- Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Escivex 20
2.1 Tác dụng của thuốc Escivex 20
2.1.1 Dược động học
Sau khi uống, Escitalopram đạt nồng độ cao nhất sau 5 giờ, nồng độ chất chuyển hóa chings S-DCT cao nhất ở 14 giờ sai khi uống. Escitalopram không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khi điều trị liều hằng ngày, nồng độ đạt trạng thái cân bằng sau một tuần sử dụng.
Escitalopram gắn với protein huyết tương khoảng 56%. Chuyển hóa qua gan nhờ enzym CYP2C19 và CYP3A4 thành chất chuyển hóa chủ yếu là S-demethylcitalopram (S-DCT) và S-didemethylcitalopram (S-DDCT). Thực nghiệm cho thấy Escitalopram có tác dụng ức chế hấp thu serotonin cao gấp 7 lần so với chất chuyển hóa S-DCT và cao hơn 27 lần so với S-DDCT.
Thời gian bán thải khoảng 27-32 giờ, và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến dược động học:
- Ở trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) khi uống liều 10mg, AUC của Escitalopram thấp hơn 19% và Cmax cao hơn 26 % so với người lớn uống cùng liều.
- Ở người trên 65 tuổi, nửa đời thải trừ của thuốc tăng khoảng 50%. Nguy cơ ADR ở người già cao hơn. Liều khuyến cáo dùng ở độ tuổi này là 10mg/ngày.
- Ở bệnh nhân suy gan, thời gian bán thải cao gấp đôi so với người bình thường.
- Bệnh nhân suy thận, độ thanh thải giảm khoảng 17%, mức độ suy thận nhẹ và vừa, chưa cần giảm liều. Chưa có báo cáo về dược động học của Escitalopram với bệnh nhân suy thận nặng.
2.1.2 Dược lực học
Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, là thuốc chống trầm cảm dẫn chất phthalan vòng đôi. Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin màng trước khớp thần kinh gấp 100 so với đồng phân hình phải và gấp 2 lần so với loại hỗn hợp đồng phân.
Escitalopram tăng tác dụng của serotonin trong hệ thần kinh trung ương, hầu như không có tác dụng tái hấp thu đối với các chất dẫn truyền thần kinh khác như Dopamin, Norepinephrin.
Escitalopram cho tác dụng chống trầm cảm sau 1 tuần, và hiệu quả còn tùy thuộc vào từng đối tượng. Trung bình đạt được đáp ứng lâm sàng đầy đủ sau 8-12 tuần điều trị.
2.2 Chỉ định thuốc Escivex 20
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lupilopram 10mg điều trị trầm cảm nặng
Điều trị các bệnh trầm cảm ở người lớn và trẻ em từ 12-17 tuổi.
Chứng lo âu toàn thể ở người lớn.
Cơn hoảng sợ có hoặc không có cá ám ảnh sợ khoảng trống.
Chứng lo âu xã hội, sợ tiếp xúc với xã hội.
Chứng ám ảnh cưỡng bức.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Escivex 20
3.1 Liều dùng thuốc Escivex 20
Lựa chọn dạng bào chế phù hợp
Trẻ em trên 12 tuổi | 10mg uống 1 lần/ngày; có thể tăng liều lên đến 20 mg, uống 1 lần/ngày sau ít nhất 3 tuần. | |
Người lớn | Liều thông thường | 10mg, uống 1 lần/ngày; có thể tăng liều lên đến 20 mg, uống 1 lần/ngày sau ít nhất 1 tuần. |
Đợt trầm cảm nặng | 10 mg uống 1 lần/ngày; có thể tăng liều lên đến tối đa 20 mg, uống 1 lần/ngày. Thông thường tác dụng chống trầm cảm đạt được sau 2 - 4 tuần điều trị. Sau khi điều trị hết triệu chứng, tiếp tục điều trị củng cố ít nhất trong 6 tháng. | |
Điều trị chứng hoảng loạn có hoặc không có ám ảnh sợ khoảng trống | Liều ban đầu 5mg/ngày trong tuần đầu, sau đó tăng lên 10 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng có thể tăng liều lên đến tối đa 20 mg, uống 1 lần/ngày. | |
Điều trị chứng lo âu xã hội | Liều thông thường 10mg, uống 1 lần/ ngày, trong khoảng 2 - 4 tuần các triệu chứng mới giảm. Tùy theo đáp ứng của người bệnh có thể giảm liều đến 5 mg/ngày hoặc tăng đến liều tối đa 20 mg/ngày. Điều trị duy trì trong khoảng 12 tuần để duy trì đáp ứng điều trị. | |
Điều trị chứng lo âu toàn thể | Liều đầu tiên 10mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh, có thể tăng lên đến tối đa 20 mg/ngày. | |
Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức | Liều đầu tiên 10mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh, có thể tăng lên đến tối đa 20 mg/ngày. Cần điều trị thời gian đủ để đảm bảo hết triệu chứng. Phải đánh giá thường xuyên lợi ích điều trị và liều lượng điều trị. | |
Liều dùng ở người trên 65 tuổi | Liều ban đầu bằng 1/2 liều thông thường khuyến cáo. Liều tối đa thấp hơn liều tối đa được khuyến cáo cho người lớn. Thông thường dùng 10 mg uống 1 lần/ngày. | |
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận | Suy thận mức độ nhẹ và vừa | Không cần hiệu chỉnh liều. |
Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút) | Thận trọng khi sử dụng. | |
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan | Suy gan nhẹ và vừa: Liều ban đầu 5mg/ngày, trong 2 tuần đầu, tùy theo đáp ứng có thể tăng đến 10 mg, uống 1 lần/ngày. | |
Người chuyển hóa chậm CYP2C19 | Liều ban đầu 5mg/ngày, trong 2 tuần đầu, tùy theo đáp ứng có thể tăng đến 10 mg, uống 1 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Escivex 20 hiệu quả
Thuốc uống vào buổi sáng/ tối cùng với bữa ăn hoặc trong bữa ăn
4 Chống chỉ định
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Eslo-20 (Escitalopram Oxalat) - Điều trị trầm cảm
Không sử dụng phối hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) hoặc đã sử dụng IMAO liều cuối trong vòng 14 ngày.
Không phối hợp với Pimozid.
Không phối hợp với thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Có thể gây ra Hội chứng serotonin hoặc phản ứng giống hội chứng an thần ác tính với biểu hiện lâm sàng gồm: sốt, tăng trương lực cơ, rối loạn thần kinh thực vật, gây rối loạn lên các biểu hiện sinh tồn như huyết áp, nhịp tim, thân nhiệt,...
Thay đổi về tâm trí như kích động, hôn mê, hay ảo giác
Rối loạn thần kinh thực vật như nhịp tim nhanh, huyết áp không ổn định, tăng thân nhiệt,..
Rối loạn thần kinh- cơ: tăng phản xạ, động tác không biết phối hợp.
Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
6 Tương tác
Không sử dụng Escitalopram với bất kỳ thuốc sau đây | Conivaptan, Lobenguan 123I, IMAO, Xanh methylen, Pimozid, Tryptophan, Citalopram. | |
Thuốc tương tác ảnh hưởng tới dược lực học | NSAIDs, Aspirin Các thuốc tác động lên quá trình đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu. | |
Thuốc tương tác ảnh hưởng tới dược động học | Các thuốc chuyển hóa nhờ enzym CYP2D6 Desipramin, Metoprolol Thuốc chẹn beta-adrenergic Metoprolol Các thuốc chống loạn thần Các thuốc đối kháng Dopamin Các thuốc kháng thụ thể 5-HT1 ( (Almotriptan, Electriptan, Frovatriptan, Naratriptan, Riratriptan, Sumatriptan, Zolmitriptan) Thuốc kháng sinh Linezolid,Isoniazid. | |
Thuốc tăng độc tính, tăng tác dụng | Escitalopram làm tăng tác dụng của các thuốc | Các thuốc chẹn Alpha, Beta Thuốc chống đông, Thuốc chống trầm cảm (loại ức chế/đối kháng hấp thu serotonin chọn lọc), Thuốc kháng tiểu cầu Thuốc chống viêm giảm đau không steroid Các thuốc điều hòa serotonin Thuốc tiêu huyết khối Thuốc chống trầm cảm ba vòng Thuốc đối kháng vitamin K. |
Các thuốc làm tăng nồng độ Escitalopram | Ethyl alcohol, Thuốc giảm đau nhóm opioid, Thuốc chống loạn thần Thuốc ức chế thần kinh trung ương Thuốc ức chế CYP2C19, CYP3A4; Các thảo dược có tính chống đông/tính kháng tiểu cầu, Linezolid, kháng sinh nhóm macrolid IMAO Metoclopramid | |
Giảm tác dụng | Escitalopram làm giảm tác dụng của các thuốc | Lobenguan I, loflupan I |
Các thuốc làm giảm nồng độ Escitalopram | Carbamazepin, các thuốc cảm ứng CYP2C19, CYP3A4; cyproheptadin, Deferasirox, thuốc chống viêm giảm đau không steroid, telaprevir, Tocilizumab. | |
Tương tác thức ăn | Làm tăng ức chế thần kinh trung ương. | Rượu |
Các loại thảo dược | Làm tăng ức chế thần kinh trung ương | Cây nữ lang, cây Cava,. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có nguy cơ tăng mức độ trầm cảm, có ý định tự Sắt.
Hội chứng Serotonin.
Tránh giảm liều đột ngột, cần giảm liều từ từ, quá trình này có thể kéo dài trong vài tuần hoặc hàng tháng.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử co giật.
Thận trọng với bệnh nhân loạn thần.
Thận trọng khi phối hợp thuốc.
Lưu ý trên bệnh nhân có tình trạng rối loạn chuyển hóa hoặc đáp ứng huyết động học.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về kết quả sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc lợi ích/ nguy cơ đối với mẹ và bé.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: co giật, hôn mê, hạ huyết áp, mất ngủ,... có thể suy thận cấp.
Xử lý : thở oxy, rửa dạ dày và sử dụng than hoạt. Theo dõi tình trạng tim mạch và các chỉ số sinh tồn. Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu quá liều Escitalopram.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời chiếu vào sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VN-19409-15
Nhà sản xuất: Hetero Labs Limited - Ấn Độ
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Escivex 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Escivex 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm Escivex 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Escivex 20 mua ở đâu?
Thuốc Escivex 20 điều trị trầm cảm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Escivex 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Escivex có thành phần chính là Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin màng trước khớp thần kinh gấp 100 so với đồng phân hình phải và gấp 2 lần so với loại hỗn hợp đồng phân. [1]
- Escitalopram là hoạt chất đã được các nhà nghiên cứu đầy đủ về hiện quả và độc tính trên lâm sàng.
- Hiệu quả được ghi nhận là tốt khi sử dụng trên các bệnh nhân trầm cảm và một số rối loạn khác. [2]
- Escitalopram, là lựa chọn hàng đầu hiệu quả trong việc quản lý bệnh nhân MDD ( Rối loạn trầm cảm nặng) [3]
- Chế phẩm dạng viên nén, dễ dàng sử dụng, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản.
- Dạng viên nén có thể che dấu được mùi vị khó chịu.
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt chuẩn GMP quốc tế.
- Được Bộ Y Tế cấp giấy phép đủ điều kiện lưu hành trên thị trường.
12 Nhược điểm
- Có thể xuất hiện rối loạn thần kinh trung ương và thần kinh thực vật, rối loạn tiêu hóa,..
- Hội chứng Serotonin.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 9 (xuất bản năm 2018) Escitalopram trang 616 , Dược thư quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 09/12/2022
- ^ Kristen Landy, Alan Rosani, Ryan Estevez ( xuất bản ngày 9/10/2022) Escitalopram, PubMed. Truy cập ngày 09/12/2022
- ^ Karly P Garnock-Jones, Paul L McCormack ( xuất bản tháng 9/2010) Escitalopram: a review of its use in the management of major depressive disorder in adults, Pubmed. Truy cập ngày 09/12/2022