Esbriet 801mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Roche, Hoffmann-La Roche Limited |
Công ty đăng ký | Hoffmann-La Roche TNHH |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 90 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Pirfenidone |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | thuy05 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Esbriet 801mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất pirfenidone hàm lượng 801mg
- Cùng đó là các tá dược vừa đủ cho mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esbriet 801mg
Thuốc Esbriet 801mg có đặc tính chống viêm và xơ hóa trên các mô hình thử nghiệm. Chính vì vậy, thuốc viên nén Esbriet 801mg được dùng với người trên 18 tuổi đang bị bệnh về xơ phổi vô căn.
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esbriet 801mg
3.1 Liều dùng
Thuốc được sử dụng với liều cân nhắc là 1 viên tương ứng với 801mg cho mỗi lần, ngày sử dụng 3 lần mỗi ngày.
Phác đồ sử dụng thuốc trong 14 ngày có thể được cân nhắc như sau:
Ngày 1 đến 7: liều dùng là 267mg cho mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Ngày 8 đến 14: sử dụng liều là 534mg mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Từ ngày 15 trở đi sử dụng với liều dùng là 1 viên 801mg mỗi lần, ngày uống 3 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Esbriet 801mg được sử dụng vào thời điểm đang ăn mỗi ngày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc với người đã hay đang có biểu hiện mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
Chống chỉ định với đối tượng có tiền sử bị phù mạch, suy gan nặng và bệnh về gan giai đoạn cuối.
Không dùng thuốc với người bị suy thận nặng hay cần chạy thận nhân tạo.
Chống chỉ định với người đang sử dụng thuốc Fluvoxamine.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Alecensa 150mg điều trị ung thư phổi
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi có thể gặp phải trên người bệnh như sau: nôn, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, trào ngược dạ dày, nhiễm trùng đường hô hấp, đau ngực, giảm cân, cúm, đau xương khớp, rối loạn trên da, tăng huyết áp,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc Ciprofloxacin, thuốc ức chế enzym Cyp1A2 | Tăng nồng độ hoạt chất lên đến 81%, tăng nguy cơ quá liều khi sử dụng. |
Thuốc cảm ứng enzym Cyp1A2 | Giảm hiệu quả sử dụng trong điều trị bệnh. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc nên được sử dụng chung thức ăn để giảm nhanh các cảm giác khó chịu nôn hay buồn nôn.
Các dấu hiệu mệt hỏ hay rối loạn tiêu hóa có thể xuất hiện, cân nhắc giảm liều hay ngừng dùng thuốc khi cần thiết.
Các tổn thương trên gan với việc tăng nồng độ men gan đã được ghi nhận, kiểm tra cẩn trọng chức năng gan với tần suất mỗi tháng trong 6 tháng đầu sử dụng thuốc và sau đó là 3 tháng một lần.
Các biểu hiện phù mạch, da nhạy cảm ánh sáng có thể xuất hiện, cân nhắc giảm lượng dùng hay tạm ngừng sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Theo dõi các phản ứng trên da, nếu xuất hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sĩ chuyên khoa.
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Gemzar 200mg - thuốc điều trị ung thư phổi
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu ở động vật thấy được hoạt chất có sự tích tụ trong nước ối và bài tiết một lượng vào sữa mẹ, không sử dụng trong thời gian mẹ đang cho trẻ bú hay đang mang thai.
7.3 Xử trí khi quá liều
Việc dùng thuốc với liều lên đến 15 viên uống tương ứng với 4005 mg mỗi ngày không gây ra phản ứng bất lợi nào trong nghiên cứu trên lâm sàng. Thuốc chưa có các biện pháp điều trị đặc hiệu, biện pháp điều trị triệu chứng có thể thấy trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Thuốc Esbriet 801mg đặt tại vị trí không nhiều nước, không sát đất hay tường.
Tránh sự tác động của môi trường, nhiệt độ không quá 30 độ.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Pirfenidone chưa được xác định rõ cơ chế tác dụng. Trong một số các tài liệu nghiên cứu đã thấy được tác dụng trong việc chống viêm, giảm xơ hóa trong các động vật thử nghiệm. Nghiên cứu thấy được tác động chống viêm thông qua con đường phân tử, giảm nhanh các quá trình gây viêm, giảm số lượng các cytokine gây viêm và kích hoạt nguyên bào sợi.[1]
8.2 Dược động học
Hấp thu: Pirfenidone chưa xác định được Sinh khả dụng khi sử dụng trên người. Thức ăn sẽ làm giảm nồng độ hoạt chất hấp thu trong máu. Việc sử dụng thuốc trong lúc no sẽ chỉ chiếm 80 đến 85% so với nồng độ hấp thu sử dụng tại thời điểm chưa ăn.
Phân bố: Hoạt chất đi vào liên kết với protein huyết tương ở nồng độ từ 50 đến 58% và chủ yếu là trên Albumin. Thể tích phân bố của Pirfenidone trung bình là 70% và phân bố đến một số mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Pirfenidone chuyển hóa thông qua gan bởi enzym Cyp1A2 tạo thành chất chuyển hóa khác.
Thải trừ: Cuối cùng, hoạt chất được đưa ra ngoài qua nước tiểu ở dạng đã chuyển hóa là chủ yếu. Thể tích bán thải trung bình của Pirfenidone là 2,4 giờ.
9 Thuốc Esbriet 801mg giá bao nhiêu?
Thuốc Esbriet 801mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Esbriet 801mg mua ở đâu?
Thuốc Esbriet 801mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Esbriet 801mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Esbriet 801mg được nghiên cứu và tiến hành sản xuất trên dây truyền hiện đại, đảm bảo được chất lượng trong từng khâu và kiểm tra chặt chẽ từ nguồn nguyên liệu đầu vào đến khi ra thị trường.
- Hoạt chất đã được phê duyệt trong việc điều trị bệnh lý xơ phổi, giảm nhanh triệu chứng bệnh hiệu quả.
- Thuốc có dạng bào chế là viên nén rất thuận lợi nếu mang theo khi đi ra ngoài hoặc đi làm.
12 Nhược điểm
- Phản ứng bất lợi có thể xuất hiện trên người bệnh, cần theo dõi người dùng trong thời gian điều trị.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Aldo Torre, Froylan David Martínez‐Sánchez và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 6 năm 2024), Pirfenidone use in fibrotic diseases: What do we know so far?, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2024.