Erymekophar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-20026-13 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 2,5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Erythromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1732 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Erymekophar thường được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Erymekophar.
1 Thành phần
Trong 1 viên Erymekophar có chứa thành phần chính là:
- Erythormycin hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Công dụng của thuốc Erymekophar
Erymekophar 250 mg được dùng kết hợp trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cấp tính gây ra hoặc nghi ngờ cao là gây ra do các chủng nhạy cảm.
Kết hợp trong phác đồ điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, ho gà hoặc bệnh bạch hầu.
Trẻ em bị viêm kết mạc gây ra do chủng Chlamydia, đồng thời thuốc cũng được sử dụng để điều trị tình trạng hạ cam.
Kết hợp với Neomycin ở bệnh nhân cần tiến hành phẫu thuật ruột cần có biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn.
Thuốc cũng có thể thay thế Penicillin ở những bệnh nhân thấp khớp nhưng dị ứng với Penicillin hoặc các hoạt chất thuộc nhóm này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Emycin 250mg: chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Erymekophar
Đối tượng sử dụng | Liều lượng sử dụng |
Người trưởng thành | Dùng 2 gói - 4 gói/lần x 2 - 3 lần/ngày |
Trẻ em | 30 – 50 mg/kg thể trọng/ngày : 2 - 3 lần |
Cách dùng: Hòa tan thuốc với nước rồi sử dụng, thuốc nên được dùng vào trước bữa ăn để tăng khả năng hấp trong trường hợp bị kích ứng cấp tính ở đường tiêu hóa thì cần dùng sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người từng bị rối loạn chức năng gan mà nguyên nhân gây ra có liên quan đến Erythromycin.
Chống chỉ định cho bệnh nhân bị mất thính giác, hoặc bị chẩn đoán là rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính.
Chống chỉ định phối hợp chung với các hoạt chất có chứa Terfenadine hoặc Astemizole.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Erycin 250: công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng.
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Erymekophar
Mất thính giác.
Tiêu chảy, buồn nôn.
Loạn nhịp tim.
Rối loạn chức năng gan.
Ngoại ban.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác | |
Terfenadine hoặc Astemizole | Phối hợp đồng thời có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, thậm chí là tử vong. | |
Carbamazepine và Acid valproic | Ức chế chuyển hóa của 2 hoạt chất này. | |
Chloramphenicol hoặc Lincomycin | Đối kháng tác dụng | |
Penicillin | Ảnh hưởng đến tác dụng của Penicillin | |
Aminophylline, Theophylline, Caffeine | Tăng nồng độ của các hoạt chất này trong máu | |
Warfarin | Giảm chuyển hóa của Warfarin cũng như làm tăng nguy cơ chảy máu nếu phối hợp đồng thời | |
Midazolam hoặc Triazolam | Giảm độ thanh thải nếu phối hợp đồng thời | |
Các thuốc độc tính cao trên gan | Phối hợp chung có thể làm gia tăng độc tính trên gan | |
Cyclosporin | Tăng nồng độ hoạt chất này trong huyết tương cũng như làm tăng độc tính trên thận | |
Ergotamine | Tăng tác dụng gây co thắt mạch của Ergotamine nếu phối hợp | |
Lovastatin | Gia tăng nguy cơ tiêu cơ vân |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, cũng như tránh dùng cho những bệnh nhân bị chẩn đoán là Phenylketon niệu.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim hoặc các bệnh lý liên quan đến tim khác nghiêm trọng.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Quá liều và xử trí
Triệu chứng của quá liều có thể gặp phải là nôn mửa, chóng mặt, tiêu chảy hoặc điếc tạm thời. Khi có quá liều xảy ra cần thụt rửa dạ dày để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu đồng thời tiến hành các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Erymekophar
Trong trường hợp thuốc Erymekophar hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Emycin DHG 250 thuốc có thành phần chính là Erythromycin hàm lượng 250mg và được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống. Thuốc thường được chỉ định cho trẻ em hoặc người lớn bị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, tiết niệu - sinh dục gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Ery Children Enfants 250mg thuốc có thành phần chính là Erythromycin hàm lượng 250mg và được bào chế ở dạng gói. Thuốc thường được sử dụng để kiểm soát các tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra do các chủng nhạy cảm.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-20026-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 30 gói x 2,5g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolide và là một kháng sinh kìm khuẩn. Hoạt chất thể hiện tác dụng dược lý thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp Protein ở các yếu tố bệnh sinh, tác động trực tiếp vào sự gắn thuận nghịch của tiểu đơn vị 50S ở Ribosom. Các chủng nhạy cảm với Erythromycin như: Erysipelothris rhusioparthiae, Bacillus anthracis,... Vi khuẩn Gram âm như: N. gonorrheae, Helicobacter pyloridis, Mycoplasma kansasii,...[1]
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của hoạt chất phụ thuộc rất nhiều vào gốc muỗi trong công thức dược phẩm có thể thay đổi từ 30% đến 65% tùy từng loại. Sau khi uống hoạt chất sẽ phân bố khắp dịch cũng như mô, thậm chí trong cả dịch tai giữa hoặc tuyến tiền liệt. Hoạt chất được đào thải chủ yếu vào mật với khoảng 2% - 5% liều lượng đã uống được đào thải qua đường tiểu nhưng ở dạng không thay đổi.[2]
11 Thuốc Erymekophar giá bao nhiêu?
Thuốc Erymekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Erymekophar có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Erymekophar mua ở đâu?
Thuốc Erymekophar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erymekophar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Do được bào chế ở dạng bột pha nên thuận tiện cho việc sử dụng.
- Erythromycin có ưu điểm là ít gây ra tình trạng dị ứng hơn khi so với các hoạt chất thuộc nhóm Betalactam.
- Phù hợp để dự phòng khi điều trị nhiễm khuẩn ruột.
- Hoạt chất là phương pháp thay thế thích hợp cho Penicilin khi cần.
14 Nhược điểm
- Gây ra tình trạng giảm hoặc mất thính lực tạm thời.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sanjai Sinha (đăng ngày 25 tháng 9 năm 2023), Erythromycin, Drug.com. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Erymekophar, xem đầy đủ tại đây.