Erybact Fort
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar (Mekophar) |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar (Mekophar) |
Số đăng ký | VD-16338-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erythromycin, Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2951 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Erybact Fort có chứa đồng thời Erythromycin, Sulfamethoxazole và Trimethoprim, được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm . Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Erybact Fort
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Erybact Fort bao gồm các thành phần:
Erythromycin:............................................. 250mg
Sulfamethoxazol:.........................................400mg
Trimethoprim:................................................80mg
Tá được:...........................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Erybact Fort
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bao gồm viêm tai giữa, viêm mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản hoặc viêm phổi cấp
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác như: nhiễm trùng tiêu hóa, viêm tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agi-Cotrim F (Vỉ) giúp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
3 Cách dùng của thuốc Erybact Fort
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống mỗi lần 0.5– 1 viên, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày
Trẻ em:
Từ 5 – 12 tuổi: liều chỉ đinh thường là 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 0.25 - 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử rối loạn về gan hoặc tổn thương tai do dùng Erythromycin
Không dùng trong trường hợp có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt là ở người có bệnh tim mạch, loạn nhịp hay nhịp chậm, người có khoảng Q– T kéo dài, hoặc trong bệnh tim thiếu máu cục bộ; người bệnh có rối loạn điện giải.
Bệnh nhân suy thận nặng nhưng không được giám sát về nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic đã xác định
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc bột uống Erybact 365 điều trị nhiễm khuẩn: tác dụng, chỉ định
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp:
Máu và hệ tạo máu: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Tâm - thần kinh: ảo giác, viêm màng não vô khuẩn.
Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: vàng da, ứ mật ở gan, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, hoại tử gan.
Rối loạn chuyển hóa: tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: ù tai, điếc (có hồi phục).
Tuần hoàn: loạn nhịp tim.
6 Tương tác
Chống chỉ định kết hợp cùng Astemizole hoặc Terfenadine do tăng nguy cơ độc với tim bao gồm xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất thậm chí tử vong
Erybact Fort ức chế chuyển hóa của Carbamazepine và Acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
Không nên phối hợp cùng các thuốc Cloramphenicol, Lincomycin và penicillin vì có thể làm ảnh hưởng tác dụng của các thuốc trên.
Dùng đồng thời Erybact Fort và thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, gây nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Erybact làm giảm đào thải và tăng tác dụng của Methotrexate.
Kết hợp cùng Pyrimethamin liều 25 mg mỗi tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Tăng quá mức tác dụng điều trị của Phenytoin nếu dùng đồng thời với Erybact Fort
Tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Lưu ý và cân nhắc chỉ định thuốc để điều trị trong các trường hợp:
Bệnh nhân suy thận, người dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày hoặc đang trong tình trạng mất nước, suy dinh dưỡng.
Erybact có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim, người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Erybact Fort khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Trong trường hợp việc điều trị là bắt buộc, người bệnh cần được bổ sung acid folic.
Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.
7.3 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.4 Quá liều và xử trí
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Erybact 365 dạng bột là thuốc có hàm lượng các thành phần thấp hơn, nhưng có cũng tỷ lệ, công thức và quy trình sản xuất, cùng sản xuất trong dây chuyền và theo các tiêu chuẩn của công ty Dược phẩm Mekopharm, do đó có chất lượng hoàn toàn tương tự
Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) cũng là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Mekopharm, được chỉ định để điều trị các bệnh lý gây ra bởi vi khuẩn như viêm phế quản cấp và mạn, viêm xoang, viêm tai giữa, Thuốc bao gồm 2 thành phần chính là SulfamTrimethopra và Trimethoprim
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-16338-12
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar (Mekophar)
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Erybact Fort là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Erythromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin:
Vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis,Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes,..
Vi khuẩn Gram âm:Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni
Các vi khuẩn khác bao gồm: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochetenhư Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii.
Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Sự phối hợp của một kháng sinh kìm khuẩn và diệt khuẩn làm tăng khả năng diệt khuẩn của thuốc cũng như phổ kháng khuẩn.
10.2 Dược động học
Sau khi uống, Erythromycin phân bố rộng khắp các dịch và mô trong cơ thể. Hơn 90% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổ
Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có Sinh khả dụng cao. Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết với protein huyết tương.Thời gian bán thải của Trimethoprim là 9– 10 giờ và Sulfamethoxazole là 11 giờ.Sulfamethoxazole và Trimethoprim thải trừ chủ yếu ở thận.
11 Thuốc Erybact Fort giá bao nhiêu?
Thuốc Erybact Fort hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Erybact Fort có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Erybact Fort mua ở đâu?
Thuốc Erybact Fort mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Erybact Fort là dạng kết hợp 3 kháng sinh Erythromycin, Sulfamethoxazole và Trimethoprim, với cơ chế tác dụng khác nhau, mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng cường hiệu quả điều trị của thuốc
Được giới thiệu vào năm 1968, trimethoprim-sulfamethoxazole đến nay vẫn là một dạng kháng sinh kết hợp được sử dụng phổ biến vì chi phí thấp, hiệu quả và quen thuộc với các bác sĩ lâm sàng. Đây là loại thuốc kháng sinh được kê toa thường xuyên nhất để điều trị nhiễm trùng [1]
Erythromycin và Sulfisoxazole thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn đa kháng thuốc, được chứng minh hiệu quả trong hầu hết các nguyên nhân gây viêm phổi lan tỏa khác như Chlamydia, Mycoplasma và Legionella [2]
Được sản xuất trên dây truyền hiện đại, đạt chuẩn GMP, được cấp phép lưu hành toàn quốc.
Dạng bài chế Viên nén nhỏ gọn, thuận tiện, dễ dàng mang theo khi di chuyển
14 Nhược điểm
Thuốc có thể gây tăng tình trạng kháng thuốc kháng sinh
Với hàm lượng hoạt chất cao, Erybact Fort thường không phù hợp với đa số các chỉ định thường thấy trên lâm sàng,
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Joanne M.-W. Ho và David N. Juurlink (Ngày đăng: ngày 08 tháng 11 năm 2011). Considerations when prescribing trimethoprim–sulfamethoxazole, Can Med PGS. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Hughes, Walter T.; Killmar, John T (Ngày đăng: tháng 05 năm 1991). Synergistic Anti-Pneumocystis carinii Effects of Erythromycin and Sulfisoxazole, Journal of Acquired Immune Deficiency Syndromes. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024