Erxib 60
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-31338-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7525 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1226 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Erxib 60 được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp, điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thống phong. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Erxib 60.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên Erxib 60 chứa:
- Etoricoxib…………..60mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erxib 60
2.1 Tác dụng của thuốc Erxib 60
2.1.1 Dược lực học
Etoricoxib là một chất thuộc nhóm kháng viêm không Steroid (NSAID), có khả năng gây ức chế tổng hợp Prostaglandin nhờ vào tác dụng ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh và có chọn lọc. Ức chế COX-1 do dùng các NSAIDs không chọn lọc dẫn theo các tổn thương về dạ dày và ức chế tiểu cầu. Sử dụng etoricoxib ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm các triệu chứng lâm sàng này kèm theo giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu huyết cầu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống, có sinh khả dụng đạt gần như 100% và không chịu ảnh hưởng từ thức ăn.
Phân bố: Có đến 92% etoricoxib gắn với protein trong huyết tương ở nồng độ 0,05-5 mcg/mL.
Chuyển hóa: Etoricoxib được chuyển hóa mạnh tại gan, chủ yếu nhờ hoạt động của hệ enzyme cytochrome P450, sản phẩm bao gồm các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu thông qua quá trình chuyển hóa và bài tiết ở ống thận chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa Dưới 2% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy ở dạng thuốc còn hoạt tính.
2.2 Chỉ định thuốc Erxib 60
Thuốc Erxib 60 được chỉ định để:
- Điều trị các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp.
- Viêm đa khớp dạng thấp trường hợp cấp tính và mạn tính.
- Điều trị viêm cột dính khớp.
- Điều trị viêm khớp thống phong.
- Điều trị trong thời gian ngắn các triệu chứng đau do phẫu thuật nha khoa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Erxib 60
3.1 Liều dùng thuốc Erxib 60
Trường hợp | Liều |
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp) | Liều đề nghị 30mg/ngày/lần |
Viêm cột dính khớp, viêm đa khớp dạng thấp | Liều đề nghị 60mg/ngày/lần |
Viêm khớp thống phong cấp tính | Liều đề nghị 120mg/ngày/lần, tối đa 8 ngày |
Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa | Liều đề nghị 90mg/ngày/lần, tối đa 3 ngày |
Lưu ý:
Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan: liều sử dụng không quá 60 mg/ngày/lần.
Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều nếu độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút.
3.2 Cách dùng thuốc Erxib 60 hiệu quả
Erxib 60 dạng viên được dùng đường uống, uống cùng với 1 cốc nước đun sôi để nguội.
Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không. Lưu ý tác dụng khởi phát của thuốc có thể nhanh hơn khi uống lúc đói.
4 Chống chỉ định
Erxib 60 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người có tiền sử bị hen suyễn, loét dạ dày tá tràng hoặc các phản ứng dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Người bị suy thận nặng.
- Bệnh nhân bị cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao và chưa được kiểm soát đầy đủ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Roticox 60mg - điều trị viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Erxib 60:
Thường gặp | Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa (như đau bụng đầy hơi, ợ nóng..), tiêu chảy, khó tiêu khó chịu thượng vị, buồn nôn, đánh trống ngực, mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cảm cúm |
Hiếm gặp | Phù, tăng trọng, lo lắng, nhìn mờ, cao huyết áp, chảy máu cam, khó thở, táo bón, buồn nôn, nôn chuột rút, đau ngực |
6 Tương tác
Thuốc/ hóa chất | Tương tác |
Wafarin và các thuốc đông máu đường uống | Tăng thời gian prothrombin |
Digoxin, Sulfotransferase | Chưa có nghiên cứu rõ ràng, thận trọng khi dùng chung |
Lithi | Tăng nồng độ và gây độc tính do tích lũy của lithium trong máu |
Ciclosporin và tacrolimus | Sử dụng chung với entoricoxib có thể tăng độc tính thậnLưu ý khi dùng và bảo quản |
Thuốc uống ngừa thai | Tăng diện tích dưới đường cong (AUC), tăng khả năng xuất hiện biến cố bất lợi và gây rối loạn kinh, giảm thụ thai ở phụ nữ |
Methotrexat | Tăng nồng độ trong máu và giảm độ thanh thải của methotrexat |
Acetylsalicylic Acid | Tăng nguy cơ loét và/ hoặc xuất huyết dạ dày |
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và đối kháng Angiotensin II | Entoricoxib làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc hạ áp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có các yếu tố liên quan đến tim mạch (như cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đưòrng và hút thuốc) cần được cân nhắc kỹ trước khi chỉ định điều trị bằng etoricoxib.
Thận trọng khi sử dụng có bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về đường tiêu hóa như xuất huyết, loét, thủng dạ dày.
Etoricoxib không có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu, nên không được ngưng các thụốc chống đông máu.
Cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân suy chức năng thận đáng kể, suy tim mất bù, hoặc xơ gan.
Cần thận trọng khi bắt đầu trị liệu etoricoxib ở bệnh nhân có tình trạng mất nước đáng kể. Nên bù nước cho bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng etoricoxib.
Cần kiểm soát huyết áp trước khi sử dụng etoricoxib và đặc biệt nên theo dõi huyết áp khi điều trị với etorícoxib. Huyết áp nên theo dõi trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ sau đó. Nếu huyết áp tăng đáng kể nên xem xét thay đổf cách điều trị khác.
Nên xét nghiệm đánh giá chức năng gan bất thường liên tục ở bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu gợi ý rối loạn chức năng gan, hoặc ở người đã có xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Nên sử dụng etoricoxib cẩn thận ở bệnh nhân đã từng có cơn hen cấp tính, bị mề đay, hoặc viêm mũi trước đó do cảm ứng với các thuốc nhóm salicylat hoặc các chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc.
Ngừng sử dụng thuốc khi thấy có bất thường trên da bao gồm phát ban, quá mẫn hoặc tổn thương niêm mạc.
Etoricoxib có thể che đậy triệu chứng sốt, là dấu hiệu của bệnh nhiễm trùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Erxib 60 cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Biến chứng trên tiêu hóa, tim hoặc thận.
Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng biện pháp thích hợp: gây nôn, dùng Than hoạt tính, rửa dạ dày. Etoricoxib không thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31338-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Erxib 60 giá bao nhiêu?
Thuốc Erxib 60 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Erxib 60 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Erxib 60 mua ở đâu?
Thuốc Erxib 60 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erxib 60 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Erxib 60 là một sản phẩm của Công ty cổ phần S.P.M – Nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO, là hàng Việt Nam chất lượng cao.
- Erxib 60 được bào chế dạng viên nên sử dụng dễ dàng, thuận tiện bảo quản và mang theo khi đi xa.
- Nghiên cứu cho thấy sử dụng etoricoxib giúp giảm đau tốt, cải thiện chức năng vận động, tăng cường chất lượng cuộc sống và đảm bảo hài lòng ở bệnh nhân cao tuổi bị viêm khớp[1].
- Ở bệnh nhân viêm khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, etoricoxib làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa một cách hiệu quả so với Diclofenac và naproxen[2].
- Etoricoxib không gây ức chế tổng hợp prostaglandin ở dạ dày, do đó ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế COX-1[3].
12 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Thường xảy ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Wen-Nan Huang, Tim K Tso (Ngày đăng 20 tháng 2 năm 2018). Etoricoxib improves osteoarthritis pain relief, joint function, and quality of life in the extreme elderly, PubMed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Xiaoting Feng và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 10 tháng 1 năm 2018). Gastrointestinal safety of etoricoxib in osteoarthritis and rheumatoid arthritis: A meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Rachel Clarke, Sheena Derry, R Andrew Moore (Ngày đăng 8 tháng 5 năm 2014). Single dose oral etoricoxib for acute postoperative pain in adults, PubMed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2022