Eriprove 1000IU
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Thương Mại Đông Á (DAP), Công ty TNHH Thương Mại Và Dược Phẩm Đông Á |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương Mại Và Dược Phẩm Đông Á |
Số đăng ký | QLSP-0505-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 0,5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erythropoietin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa1004 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3132 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Eriprove 1000IU được chỉ định điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị suy thận mạn có hoặc không phải chạy thận nhân tạo, ung thư đang hóa trị liệu... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Eriprove 1000IU.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi 0,5ml dung dịch Eriprove 1000IU có chứa hoạt chất chính là
Erythropoietin người tái tổ hợp: nồng độ 1000IU.
Tá dược: vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eriprove 1000IU
2.1 Tác dụng của thuốc Eriprove 1000IU
Trong quá trình tạo hồng cầu từ các tế bào gốc trong tủy xương, Erythropoietin là một hormon cần thiết để đáp ứng với hiện tượng thiếu oxy. Do đó Erythropoietin kích thích tăng sản xuất hồng cầu cho đến khi khắc phục được tình trạng này. Đồng thời Erythropoietin cũng có tác dụng biệt hóa, làm tăng tốc độ phát triển của nguyên hồng cầu qua các giai đoạn của quá trình biệt hóa.
Erythropoietin người tái tổ hợp có tác dụng sinh học giống với Erythropoietin nội sinh của cơ thể người, được dùng để kích tích quá trình tổng hợp hồng cầu ở tủy xương đối với các trường hợp bệnh nhân thiếu máu.
Thuốc không có tác dụng khi dùng theo đường uống, nên được bào chế dưới dạng thuốc tiêm vì có nhiều ưu điểm trong điều trị.
2.2 Chỉ định của thuốc Eriprove 1000IU
Eriprove được chỉ định điều trị trong các trường hợp như:
Tình trạng thiếu máu do suy thận mạn đối với cả bệnh nhân phải hay không phải thẩm tách máu.
Điều trị thiếu máu giúp làm giảm nhu cầu truyền máu ở những người nhiễm HIV sử dụng zidovudin, hóa trị liệu ung thư hoặc phải phẫu thuật.
Trẻ đẻ non thiếu máu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Heberitro - Giải pháp điều trị thiếu máu hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Eriprove 1000IU
3.1 Liều dùng của thuốc Eriprove 1000IU
Đối với thiếu máu do suy thận mạn:
Trường hợp phải thẩm tách máu: Với người trường thành tiêm tĩnh mạch liều 50U/kg x 3 lần/ tuần hoặc tiêm dưới da liều 40U/kg x 3 lần/ tuần.
Trường hợp không phải thẩm tách máu sử dụng liều 75-100U/kg/tuần.
Đối với điều trị thiếu máu do nhiễm HIV đang dùng zidovudine: tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da 3 lần/tuần, mỗi lần tiêm 100-300U/kg.
Tiêm dưới da 300IU/kg/ngày trong tổng cộng 15 ngày bao gồm: 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau mổ.
Với trẻ sinh non thiếu máu:
Từ tuần thứ 2 sau sinh và trong 8 tuần sau đó, tiêm dưới da 3 lần/tuần, mỗi lần tiêm 250IU/kg.
Đối với trẻ có cân nặng nhỏ hơn 750g và chịu sự rút máu >30ml, dùng liều 1250U/kg/tuần, chia làm 5 lần, truyền tĩnh mạch chậm trong 8 giờ đầu sau sinh.
3.2 Cách dùng thuốc Eriprove 1000IU hiệu quả
Sử dụng Eriprove theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da theo các chỉ dẫn cụ thể của nhân viên y tế có chuyên môn.
Không được tự ý thay đổi liều lượng Eriprove sử dụng mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Eriprove đối với:
Người quá mẫn cảm với một trong số các thành phần của Eriprove hoặc các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.
Bệnh nhân sau khi điều trị bằng chế phẩm chứa Erythropoietin đã xuất hiện chứng rối loạn trong quá trình sinh hồng cầu.
Huyết áp động mạch tăng không kiểm soát được.
Người bị suy thận, bệnh nhân dự kiến phẫu thuật nhưng mắc bệnh động mạch vành, động mạch cảnh hoặc mới bị nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…
Người phải phẫu thuật nhưng không thể dự phòng chống huyết khối thỏa đáng được bởi bất kỳ nguyên do gì.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hemax 2000 UI - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Eriprove thường không nghiêm trọng, phụ thuộc vào liều dùng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi tiêm thuốc dưới da ít gặp tác dụng phụ hơn tiêm theo đường tĩnh mạch.
Một số triệu chứng thường gặp khi xảy ra tác dụng phụ của thuốc là nhức đầu, phù, tăng huyết áp, tăng Kali máu, chuột rút, kích ứng và đau chỗ tiêm...
Rất hiếm khi gặp nhưng vẫn có thể xảy ra cơn đau thắt ngực, phản ứng phản vệ, tăng tiểu cầu hay rối loạn chuyển hóa porphyrin ở bệnh nhân sử dụng Eriprove.
Ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường xuất hiện khi sử dụng thuốc mà bạn nghi ngờ là các tác dụng phụ của Eriprove.
6 Tương tác
Dùng Eriprove đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển có thể làm nồng độ kali trong máu tăng, đặc biệt là với người có chức năng thận suy giảm.
Các tương tác của Eriprove với các thuốc khác có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi kết hợp sử dụng các loại thuốc khác với Eriprove.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuyệt đối không sử dụng các thuốc Eriprove đã bị lắc hoặc bị đông lạnh.
Dùng mắt thường kiểm tra thuốc trước khi dùng, không được dùng khi phát hiện dung dịch chế phẩm xuất hiện các tiểu phân lạ hoặc bị biến màu.
Phần thuốc không dùng hết còn lại phải bỏ đi, không được tái sử dụng.
Không pha loãng Eriprove hoặc trộn lẫn với các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử tai biến co giật, thiếu máu cục bộ, động kinh, tiểu cầu tăng, hoặc các bệnh về máu khác.
Không dùng Eriprove cho các vận động viên đang thi đâu vì sẽ bị coi là sử dụng doping.
Trong trường hợp bệnh nhân tự dùng thuốc tại nhà thì cần tuân thủ theo các hướng dẫn của nhân viên y tế.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Với nhóm đối tượng nhạy cảm gồm người già, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trong trường hợp cần dùng Eriprove để điều trị cần trao đổi với bác sĩ . Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc dẫn tới việc quyết định có dùng thuốc hay không.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có đặc điểm tương tự với Erythropoietin nội sinh do đó không có độc tính, không gây các triệu chứng liên quan đến thần kinh hay thị giác do đó không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Eriprove trong bao bì gốc ở nhiệt độ 2-8°C, không làm đông lạnh hay lắc thuốc, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLSP-0505-12.
Nhà sản xuất: Eriprove 1000IU được sản bởi Công ty TNHH thương mại Đông á.
Đóng gói: Một hộp gồm 10 ống tiêm đóng sẵn, mỗi ống có dung tích 0,5ml.
9 Thuốc Eriprove 1000IU giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Eriprove 1000IU đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Eriprove 1000IU có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Eriprove 1000IU ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Mua thuốc Eriprove 1000IU ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Eriprove 1000IU và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Eriprove 1000IU với thành phần chính erythropoietin tái tố hợp, được chỉ định điều trị thiếu máu cho các đối tượng đặc biệt: bệnh nhân suy thận, người bị HIV và bệnh nhân ung thư và trẻ sinh non.
Sử dụng thuốc giúp làm giảm tỷ lệ truyền máu trong các ca phẫu thuật ngoại khoa.
Dạng bảo chế ở dạng dung dịch tiêm, sử dụng trực tiếp không cần qua pha chế, thích hợp dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc cần tác dụng nhanh chóng.
Do có cấu trúc, đặc điểm sinh học và hoạt động tương tự với các erythropoietin nội sinh trong cơ thể, thuốc được chứng minh có hiệu quả ổn định, ít gây ra quá mẫn, ít tác dụng phụ, nhìn chung là dung nạp tốt ở cả những bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc các đối tượng cần chăm sóc đặc biệt.
Eriprove 1000IU được sản xuất trực tiếp trong nước, công thức phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, đảm bải độ ổn định của thuốc tiêm, nguồn cung và giá thành ổn định, bình dân.
Được sản xuất bởi Dược phẩm Đông Á, trực thuộc tập đoàn Đông Á, với bề dày hơn 25 năm phát triển, không ngừng mở rộng quy mô và cải thiện chất lượng trang thiết bị sản xuất, với nguồn vồn đầu tư mạnh, tư duy hiện đại và không ngừng đổi mới, cho ra đời các sản phẩm thuốc và thực phẩm hỗ trợ sức khỏe có chất lượng cao.
Trong các nghiên cứu gần đây, ngoài tác dụng kích thích tạo hồng cầu, erythropoietin còn cho thấy là 1 tác nhân tiềm năng bệnh thoái hóa thần kinh, bao gồm cả bệnh tăng nhãn áp do hoạt tính giúp cải thiện nhận thức, phát triển thần kinh và tác dụng chống rung, chống apoptotic, chống oxy hóa và chống viêm hiệu quả [1].
Ngoài khả năng kích hoạt tăng hổng cầu, erythroprotein còn gây hiệu ứng lên chức năng nội mô, các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút huyết khối ngăn thoát máu [2]
12 Nhược điểm
Do dùng đường tiên nên việc sử dụng phải được thực hiện bởi người có chuyên môn, đảm bảo đầy đủ thiết bị bảo hộ, găng tay tiệt trùng và tiêm đúng thao tác, vị trí.
Thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng tại vị trí tiêm hoặc gây các rối loạn tiêu hóa ảnh hưởng đến người bệnh.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ting-Yi Lin và cộng sự (Ngày đăng: năm 2022). The Latest Evidence of Erythropoietin in the Treatment of Glaucoma, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Birgit B Heinisch và cộng sự (Ngày đăng: năm 2012). The effect of erythropoietin on platelet and endothelial activation markers: a prospective trial in healthy volunteers, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023