1 / 10
erilcar 5mg 2 S7566

Erilcar 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 79 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPymepharco, Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Pymepharco
Số đăng ký893110312823 (SĐK cũ: VD-28294-17)
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthi07
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 50 lần

1 Erilcar 5mg là thuốc gì

Thành phần có trong 1 viên Erilcar 5mg chứa:

  • Enalapril maleate 5mg
  • Tá dược: Lactose anhydrous, sucrose, magnesium stearate.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erilcar 5mg

Erilcar 5mg điều trị tăng huyết áp

Điều trị tăng huyết áp

Điều trị suy tim có triệu chứng

Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm rối loạn chức năng thất trái.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Enalapril 5mg STD là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Erilcar 5mg

3.1 Liều dùng

Điều trịLiều dùng
Tăng huyết áp
  • Tùy mức độ, liều khởi đầu 5-20mg, uống 1 lần/ngày. 
  • Với trường hợp tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu 5-10mg, có thể giảm xuống thấp hơn ở các bệnh nhân có hệ RAA hoạt hóa mạnh (tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu-thận, thiếu muối, suy tim mất bù…) hoặc dùng thuốc lợi tiểu liều cao trước đó do nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Liều duy trì 20mg/ngày, tối đa 40mg/ngày.
Suy tim/rối loạn chức năng thất trái
  • Trong điều trị suy tim có triệu chứng dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis/chẹn beta khi thích hợp.
  • Liều khởi đầu 2,5mg với giám sát huyết áp trong lần đầu điều trị, sau tăng liều dần trong 2-4 tuần đến liều duy trì 20mg (1-2 lần/ngày), tối đa 40mg tùy dung nạp.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày. [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Erilcar 5 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế men chuyển

Phù mạch di truyền/vô căn

Thai kỳ quý thứ hai và ba

Dùng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường/suy thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Renapril 5mg - Thuốc hạ huyết áp: Cách dùng, giá bán

5 Tác dụng phụ

Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đau cơ, khớp, chuột rút

Ho khan, đau họng, sổ mũi, tiểu ít, nhiễm trùng bàng quang

Rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, rối loạn ăn uống (chán ăn), thay đổi vị giác

Khó nuốt, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, khô loét  miệng

Rụng tóc, lú lẫn, ù tai, mất thính lực, nhìn mờ, chảy nước mắt

Rối loạn cương dương, vú to ở nam giới

Hạ huyết áp, đỏ bừng, hạ đường huyết, viêm gan,... 

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp khác, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê: có thể tăng tác dụng hạ huyết áp

Hiệu quả enalapril có thể giảm khi dùng cùng NSAIDs, thuốc tránh thai đường uống, thuốc giống giao cảm.

Thuốc trị đái tháo đường: có thể tăng tác dụng hạ đường huyết và nguy cơ tụt đường huyết

Rượu làm tăng tác động hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển

Dùng cùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin, aliskiren gây ức chế kép hệ renin-angiotensin gây tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng Kali máu, rối loạn chức năng thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng, dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy, nôn…có thể phải giảm liều/ngừng thuốc.

Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá/Bệnh cơ tim phì đại: sử dụng thận trọng và tránh sử dụng khi sốc tim và tắc nghẽn đáng kể huyết động

Suy thận có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng, bệnh thận tiềm ẩn, có thể đảo ngược nếu điều trị kịp thời Liều lượng cần điều chỉnh và theo dõi kali, creatinin khi điều trị

Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng lên khi hẹp động mạch thận. Không có kinh nghiệm điều trị enalapril ở bệnh nhân mới ghép thận.

Mặc dù hiếm khi liên quan đến vàng da ứ mật, viêm gan tiến triển thành hoại tử gan, nếu bệnh nhân điều trị có triệu chứng vàng da, tăng men gan rõ rệt nên tạm ngưng thuốc và theo dõi.

Enalapril cần dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh Collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, allopurinol… đặc biệt nếu có chức năng thận suy giảm do nguy cơ giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn.

Quá mẫn, phù mạch và phản ứng phản vệ có thể xảy ra

Ho do sử dụng thuốc ức chế men chuyển cần phân biệt, thường dai dẳng và tự khỏi sau khi ngừng điều trị.

Tăng kali máu thường gặp ở người bệnh thận, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali,...

Dữ liệu và kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở trẻ em

Tá dược lactose, sucrose cần lưu ý khi dùng cho đối tượng rối loạn di truyền hoặc mẫn cảm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: không nên sử dụng trong ba tháng đầu, chống chỉ định 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: enalapril qua được sữa mẹ, không nên sử dụng nếu đang cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Cần lưu ý đôi khi tác dụng không mong muốn chóng mặt, mệt mỏi có thể xảy ra

7.4 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu còn hạn chế. 

Ngừng điều trị, theo dõi bệnh nhân, áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp: gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý, thẩm tách máu… Cần theo dõi liên tục nồng độ điện giải và creatinin.

7.5 Xử trí khi quên liều

Uống ngay khi nhớ, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên quay trở lại lịch dùng thuốc bình thường.

7.6 Bảo quản 

Nên để Erilcar 5mg ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Erilcar 5mg

Nhiệt độ bảo quản Erilcar 5mg dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Erilcar 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Enalapril STELLA 5mg chứa Enalapril maleat 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Renatab 5 chứa Enalapril maleat 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Enalapril maleat là dạng muối maleat của enalapril, sau khi hấp thu bị thủy phân thành enalaprilat có tác dụng ức chế ACE - một dipeptidase peptidyl xúc tác chuyển angiotensin I thành chất tăng huyết áp angiotensin II. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt động renin, giảm tiết aldosteron. Enalapril có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả khi bệnh nhân có nồng độ renin thấp. 

Sự ức chế hiệu quả hoạt động của ACE thường xảy ra từ 2 đến 4 giờ sau khi uống enalapril liều riêng lẻ. Tác dụng hạ huyết áp thường bắt đầu sau 1 giờ, đạt tối đa từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng. Thời gian tác dụng liên quan đến liều lượng, duy trì trong ít nhất 24 giờ ở liều khuyến cáo.

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1h sau uống, mức độ hấp thu khoảng 60%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Enalapril sau đó được thủy phân nhanh thành enalaprilat là chất có hoạt tính. Enalaprilat liên kết protein huyết tương khoảng 50-60%. Thuốc chủ yếu bài tiết qua thận (khoảng 20% enalapril và 40% enalaprilat). Thời gian bán hủy khoảng 11h.

10 Thuốc Erilcar 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Erilcar 5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Erilcar 5mg mua ở đâu?

Thuốc Erilcar 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erilcar 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dung nạp tốt, thời gian bán thải kéo dài, dùng không phụ thuộc bữa ăn
  • Viên kích thước nhỏ, dễ nuốt
  • Nhà máy sản xuất dược phẩm uy tín thuộc tập đoàn STADA (Đức) 
  • Thuốc được nghiên cứu tương đương sinh học, đảm bảo tác dụng hiệu quả.

13 Nhược điểm

  • Một số phản ứng không mong muốn và nguy cơ cần theo dõi khi điều trị.

Tổng 10 hình ảnh

erilcar 5mg 2 S7566
erilcar 5mg 2 S7566
erilcar 5mg 3 H2360
erilcar 5mg 3 H2360
erilcar 5mg 4 N5106
erilcar 5mg 4 N5106
erilcar 5mg 5 U8743
erilcar 5mg 5 U8743
erilcar 5mg 6 T7655
erilcar 5mg 6 T7655
erilcar 5mg 7 E1402
erilcar 5mg 7 E1402
erilcar 5mg 8 S7753
erilcar 5mg 8 S7753
erilcar 5mg 9 R7776
erilcar 5mg 9 R7776
erilcar 5mg 10 G2578
erilcar 5mg 10 G2578
erilcar 5mg 11 N5215
erilcar 5mg 11 N5215

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống gây tác dụng phụ gì cho cơ thể

    Bởi: Kiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • 1 vài tác dụng phụ có thể gặp là đau đầu, ho khan, mất ngủ, khó nuốt,....

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Erilcar 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Erilcar 5mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm được giao nhanh, đúng hẹn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633