Erilcar 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công Ty Cổ Phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Pymepharco |
Số đăng ký | 893110312823 (SĐK cũ: VD-28294-17) |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thi07 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Erilcar 5mg là thuốc gì
Thành phần có trong 1 viên Erilcar 5mg chứa:
- Enalapril maleate 5mg
- Tá dược: Lactose anhydrous, sucrose, magnesium stearate.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erilcar 5mg
Điều trị tăng huyết áp
Điều trị suy tim có triệu chứng
Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm rối loạn chức năng thất trái.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Enalapril 5mg STD là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Erilcar 5mg
3.1 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Tăng huyết áp |
|
Suy tim/rối loạn chức năng thất trái |
|
3.2 Cách dùng
Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Erilcar 5 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế men chuyển
Phù mạch di truyền/vô căn
Thai kỳ quý thứ hai và ba
Dùng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường/suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Renapril 5mg - Thuốc hạ huyết áp: Cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đau cơ, khớp, chuột rút
Ho khan, đau họng, sổ mũi, tiểu ít, nhiễm trùng bàng quang
Rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, rối loạn ăn uống (chán ăn), thay đổi vị giác
Khó nuốt, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, khô loét miệng
Rụng tóc, lú lẫn, ù tai, mất thính lực, nhìn mờ, chảy nước mắt
Rối loạn cương dương, vú to ở nam giới
Hạ huyết áp, đỏ bừng, hạ đường huyết, viêm gan,...
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp khác, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê: có thể tăng tác dụng hạ huyết áp
Hiệu quả enalapril có thể giảm khi dùng cùng NSAIDs, thuốc tránh thai đường uống, thuốc giống giao cảm.
Thuốc trị đái tháo đường: có thể tăng tác dụng hạ đường huyết và nguy cơ tụt đường huyết
Rượu làm tăng tác động hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển
Dùng cùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin, aliskiren gây ức chế kép hệ renin-angiotensin gây tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng Kali máu, rối loạn chức năng thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng, dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy, nôn…có thể phải giảm liều/ngừng thuốc.
Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá/Bệnh cơ tim phì đại: sử dụng thận trọng và tránh sử dụng khi sốc tim và tắc nghẽn đáng kể huyết động
Suy thận có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng, bệnh thận tiềm ẩn, có thể đảo ngược nếu điều trị kịp thời Liều lượng cần điều chỉnh và theo dõi kali, creatinin khi điều trị
Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng lên khi hẹp động mạch thận. Không có kinh nghiệm điều trị enalapril ở bệnh nhân mới ghép thận.
Mặc dù hiếm khi liên quan đến vàng da ứ mật, viêm gan tiến triển thành hoại tử gan, nếu bệnh nhân điều trị có triệu chứng vàng da, tăng men gan rõ rệt nên tạm ngưng thuốc và theo dõi.
Enalapril cần dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh Collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, allopurinol… đặc biệt nếu có chức năng thận suy giảm do nguy cơ giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn.
Quá mẫn, phù mạch và phản ứng phản vệ có thể xảy ra
Ho do sử dụng thuốc ức chế men chuyển cần phân biệt, thường dai dẳng và tự khỏi sau khi ngừng điều trị.
Tăng kali máu thường gặp ở người bệnh thận, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali,...
Dữ liệu và kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở trẻ em
Tá dược lactose, sucrose cần lưu ý khi dùng cho đối tượng rối loạn di truyền hoặc mẫn cảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: không nên sử dụng trong ba tháng đầu, chống chỉ định 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: enalapril qua được sữa mẹ, không nên sử dụng nếu đang cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Cần lưu ý đôi khi tác dụng không mong muốn chóng mặt, mệt mỏi có thể xảy ra
7.4 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu còn hạn chế.
Ngừng điều trị, theo dõi bệnh nhân, áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp: gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý, thẩm tách máu… Cần theo dõi liên tục nồng độ điện giải và creatinin.
7.5 Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên quay trở lại lịch dùng thuốc bình thường.
7.6 Bảo quản
Nên để Erilcar 5mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Erilcar 5mg
Nhiệt độ bảo quản Erilcar 5mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Erilcar 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Enalapril STELLA 5mg chứa Enalapril maleat 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Renatab 5 chứa Enalapril maleat 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril maleat là dạng muối maleat của enalapril, sau khi hấp thu bị thủy phân thành enalaprilat có tác dụng ức chế ACE - một dipeptidase peptidyl xúc tác chuyển angiotensin I thành chất tăng huyết áp angiotensin II. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt động renin, giảm tiết aldosteron. Enalapril có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả khi bệnh nhân có nồng độ renin thấp.
Sự ức chế hiệu quả hoạt động của ACE thường xảy ra từ 2 đến 4 giờ sau khi uống enalapril liều riêng lẻ. Tác dụng hạ huyết áp thường bắt đầu sau 1 giờ, đạt tối đa từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng. Thời gian tác dụng liên quan đến liều lượng, duy trì trong ít nhất 24 giờ ở liều khuyến cáo.
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1h sau uống, mức độ hấp thu khoảng 60%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Enalapril sau đó được thủy phân nhanh thành enalaprilat là chất có hoạt tính. Enalaprilat liên kết protein huyết tương khoảng 50-60%. Thuốc chủ yếu bài tiết qua thận (khoảng 20% enalapril và 40% enalaprilat). Thời gian bán hủy khoảng 11h.
10 Thuốc Erilcar 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Erilcar 5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Erilcar 5mg mua ở đâu?
Thuốc Erilcar 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erilcar 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dung nạp tốt, thời gian bán thải kéo dài, dùng không phụ thuộc bữa ăn
- Viên kích thước nhỏ, dễ nuốt
- Nhà máy sản xuất dược phẩm uy tín thuộc tập đoàn STADA (Đức)
- Thuốc được nghiên cứu tương đương sinh học, đảm bảo tác dụng hiệu quả.
13 Nhược điểm
- Một số phản ứng không mong muốn và nguy cơ cần theo dõi khi điều trị.
Tổng 10 hình ảnh