Erdaxy 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Janssen, Janssen |
Công ty đăng ký | Janssen |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 60 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erdafitinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | tuyet441 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 132 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nang Erdaxy 4mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Erdafitinib với hàm lượng 4mg
- Cùng với đó là các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erdaxy 4mg
Thuốc Erdaxy 4mg có tác dụng làm giảm số lượng tế bào ung thư bằng cách tiêu diệt và ngăn cản sự hình thành phát triển của chúng.
Chính vì vậy, thuốc Erdaxy 4mg được phê duyệt chỉ định trong điều trị trên người bị ung thư mô tiết niệu có tiến triển hay di căn có sự đột biến của FGFR3 có tiến triển trong hay sau 1 đợt điều trị theo đường toàn thân trước đó.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Erdadx 4mg điều trị ung thư biểu mô tiết niệu di căn, tiến triển
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Erdaxy 4mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo được chỉ định là 2 viên mỗi ngày tương đương với 8mg thuốc, có thể uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
Sau đó, cân nhắc tăng liều sử dụng lên 9mg mỗi ngày thông qua sự đáp ứng thuốc sau thời gian từ 2 đến 3 tuần điều trị.
3.2 Cách dùng
Thuốc cần được căn thời gian sử dụng mỗi ngày trong cùng một thời điểm.
Sử dụng thuốc khi còn nguyên viên, không được bẻ hay nghiền viên uống trong mọi trường hợp.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng đang hay đã có tiền sử xảy ra mẫn cảm trên các thành phần trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Imfinzi 500mg/10ml-trị ung thư phổi, ung thư biểu mô đường niệu
5 Tác dụng phụ
Tác dụng bất lợi có thể xuất hiện ngay khi điều trị, giảm liều sử dụng thuốc với các biểu hiện có thể gặp như sau: bệnh võng mạc, nhiễm trùng tiết niệu, rối loạn móng, viêm miệng, tăng phosphat máu, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, giảm cân,…
6 Tương tác
Tương tác thuốc sẽ xuất hiện khi thuốc được sử dụng cùng với các hoạt chất có khả năng cảm ứng hay ức chế enzym chuyển hóa, chất nền P-pg, cân nhắc hiệu chỉnh liều khi sử dụng phối hợp thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thời gian người bệnh sử dụng thuốc nên cân nhắc đánh giá các đáp ứng điều trị để có các phương pháp xử trí hiệu quả và hiệu chỉnh liều dùng thích hợp.
Bệnh lý về rối loạn trên mắt, võng mạc có thể xảy ra trên người bệnh, dừng thuốc ngay trên các đối tượng có dấu hiệu nặng bệnh lý trên nhãn khoa.
Tăng phosphat máu hay Canxi hóa có thể xuất hiện, người dùng nên giảm chế độ ăn nhiều phosphat với khoảng 600-800mg mỗi ngày và không sử dụng chung với các hoạt chất khác có khả năng làm tăng nồng độ phosphat trong máu. Ngừng sử dụng thuốc ngay nếu tình trạng tăng phosphat xảy ra nghiêm trọng.
Cảnh báo về nguy cơ có thể xảy ra trên thai nhi cho các đối tượng có dự định mang bầu trong thời điểm này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc trên người đang mang thai do các phản ứng gây ra độc tính hay quái thai đã được báo cáo trên các thử nghiệm ở chuột.
Thuốc không sử dụng cho mẹ nếu đang cho trẻ bú, dừng cho trẻ sử dụng sữa mẹ nếu mẹ nhất thiết cần dùng thuốc điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các phản ứng phụ có thể xuất hiện khi dùng thuốc với lượng cao hơn chỉ định.
Biện pháp xử trí với các phương pháp điều trị triệu chứng có thể được áp dụng trên các đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần bảo quản ở nơi khô, không khí ít ẩm.
Nhiệt độ trong phòng vào khoảng không hơn 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Erdadx 4mg với hoạt chất, tác dụng và chỉ định tương tự. Thuốc sản xuất dưới dạng viên nén bởi Bigbear Pharmaceutical, Ấn Độ.
Thuốc Episindan 50mg có hoạt chất Epirubicin Hydrochloride hàm lượng 10mg có công dụng trong điều trị bệnh về ung thư bàng quang, ung thư vú. Thuốc sản xuất với dạng bột pha tiêm bởi Actavis International Ltd,Romania.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Erdafitinib sau khi vào cơ thể sẽ đi đến tham gia vào liên kết và ức chế hoạt động của nhóm enzym FGFR1, FGFR2, FGFR3 và FGFR4. Từ đó ngăn cản sự phosphoryl hóa và ngăn cản sự truyền tín hiệu dẫn đến sự chết hàng loạt của các tế bào ung thư.[1]
Nghiên cứu được tiến hành và cho thấy hiệu quả của Erdafitinib trong việc làm giảm số lượng tế bào và ngăn cản sự tiến triển của tế bào ung thư trên đối tượng bị ung thư bàng quang. Hoạt đã được phê duyệt và đưa vào sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô niệu FGFR2 hay FGFR3 có tiến triển hay di căn.[2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hoạt chất sau khi vào cơ thể có nồng độ cao nhất là sau 2,5 giờ sử dụng. Việc sử dụng thuốc chung thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc trong máu.
Phân bố: Erdafitinib đạt được Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 29 lít và tham gia vào liên kết với các protein glycoprotein axit alpha-1 với nồng độ cao khoảng 99,7%.
Chuyển hóa: Hoạt chất đi vào chuyển hóa qua gan qua enzym Cyp2C9 và Cyp3A4 cùng Độ thanh thải vào khoảng 39% và 20%.
Thải trừ: Hoạt chất thải trừ ra ngoài với 69% qua phân và 19% qua nước tiểu.
10 Thuốc Erdaxy 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Erdaxy 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Erdaxy 4mg mua ở đâu?
Thuốc Erdaxy 4mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erdaxy 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Erdaxy 4mg được nghiên cứu và phê duyệt đưa ra thị trường sử dụng trong điều trị bệnh.
- Cơ sở sản xuất đạt chuẩn yêu cầu theo GMP và đảm bảo độ vô khuẩn, kiểm tra trong từng khâu.
- Hoạt chất có tác dụng ngăn chặn sự tiến triển của tế bào ung thư di căn hiệu quả.
- Dạng viên nang thuận tiện sử dụng theo chỉ định mà không cần các nhân viên y tế tham gia.
13 Nhược điểm
Thuốc có thể gây ra các phản ứng bất lợi nguy hiểm đến người bệnh.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Kiera Roubal, Zin W Myint, Jill M Kolesar (Đăng ngày 19 tháng 2 năm 2020), Erdafitinib: A novel therapy for FGFR-mutated urothelial cancer, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.
- ^ Anthony Markham (Đăng tháng 5 năm 2019), Erdafitinib: First Global Approval, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.