Erdadx 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Bigbear Pharmaceutical, Bigbear Pharmaceutical |
Công ty đăng ký | Bigbear Pharmaceutical |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 56 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Erdafitinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet440 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 56 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Erdadx 4mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Erdafitinib với hàm lượng là 4mg.
- Cùng với đó là các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erdadx 4mg
Thuốc Erdadx 4mg tham gia vào ngăn cản truyền tín hiệu của enzyme dẫn đến sự chết hàng loạt tế bào ung thư.
Vì vậy, thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô tiết niệu có di căn và tiến triển trong trường hợp thay đổi FGFR3 hay FGFR2 có tổn thương tiến triển trong hay sau ít nhất một đợt hóa trị liệu có chứa bạch kim trước đó.[1]
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc điều trị ung thư Farmorubicin RD 50mg
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Erdadx 4mg
3.1 Liều dùng
Thuốc được sử dụng với liều ban đầu là 2 viên tương đương với 8mg mỗi ngày.
Tùy thuộc vào mức độ đáp ứng thuốc mà sau đó từ 14 đến 21 ngày, liều sẽ được tăng lên 9 mg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng thông qua đường uống.
Thời gian sử dụng thuốc có thể là trước, trong hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên đối tượng đã hay đang có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Farmorubicina 10mg điều trị ung thư
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là trên thị giác liên quan đến rối loạn về mắt và tăng phosphat máu.
Ngoài ra, trong thời gian uống thuốc, người dùng có thể gặp các phản ứng không mong muốn như sau: viêm miệng, mệt mỏi, tăng creatinin, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, tăng men gan, rối loạn vị giác, buồn nôn, đau xương khớp, đau họng, khó thở, giảm các chỉ số xét nghiệm máu,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế Cyp2C9 hay Cyp3A4 mạnh | Tăng nồng độ của hoạt chất trong máu, tăng xuất hiện độc tính do tác dụng phụ gây ra. |
Chất cảm ứng Cyp2C9 hay Cyp3A4 | Giảm hiệu quả trong điều trị bệnh do nồng độ thuốc giảm trong máu. |
Tăng nồng độ tác dụng của các chất nền, tăng nguy cơ quá liều thuốc. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các phản ứng bất lợi có thể xuất hiện, theo dõi và hiệu chỉnh liều uống phù hợp trên mỗi người sử dụng.
Người bệnh nên thực hiện khám mắt trong 4 tháng đầu trị liệu và 3 tháng một lần sau đó trong suốt thời gian sử dụng thuốc để đánh giá chức năng thị lực.
Theo dõi các chỉ số xét nghiệm trong thời gian chỉ định thuốc để cân nhắc điều chỉnh lượng thuốc sử dụng phù hợp.
Thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa và sử dụng khi có sự cân nhắc và hiệu chỉnh lượng của bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc thử nghiệm trên chuột cái mang thai và thấy được tác dụng phụ trên thai chuột như chết phôi, dị tật, thiếu ngón, giảm cân nặng thai,…Các độc tính bất lợi cho thai nhi có thể xảy ra, không sử dụng thuốc trên mẹ đang mang thai.
Mặc dù chưa xác định được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không nhưng các nguy cơ tác động nghiêm trọng có thể xảy ra nên không sử dụng thuốc nếu mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thuốc khi sử dụng quá liều có thể làm tăng tác xuất hiện các tác dụng phụ, gây độc tính cho cơ thể.
Các biện pháp cấp cứu kết hợp điều trị triệu chứng có thể được áp dụng trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Đặt thuốc nơi cao, nhiệt độ không cao hơn 30 độ.
Tránh đặt ở vị trí có ánh sáng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Episindan 10mg với thành phần Epirubicin Hydrochlorid có tác dụng trong điều trị bệnh ung thư bàng quang, vú, dạ dày,…. Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha tiêm bởi Actavis International Ltd, Romania.
Thuốc Farmorubicin RD 50mg với hoạt chất Epirubicin cho hiệu quả điều trị ung thư tế bào biểu mô bàng quang, buồng trứng, vú, dạ dày,…Thuốc sản xuất với dạng bột pha tiêm bởi Pfizer (Thailand) Ltd.,Ý.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Erdafitinib là hoạt chất có tác dụng ức chế sự liên kết của enzym kinase và trong nghiên cứu tại ống nghiệm thấy được sự ngăn cản hoạt động của enzym FGFR1, FGFR2, FGFR3 và FGFR4. Không chỉ vậy, hoạt chất còn tham gia liên kết với RET, CSF1R, PDGFRA, PDGFRB, FLT4, KIT và VEGFR2. Chúng tham gia vào ngăn cản quá trình phosphoryl hóa và ức chế truyền tín hiệu FGFR từ đó làm giảm khả năng sống của các tế bào ung thư. [2]
Erdafitinib đã được chứng minh tác dụng trong việc ức chế sự phát triển của khối u mang dòng biểu hiện EGFR trong ung thư bàng quang.[3]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Erdafitinib đạt được nồng độ cao trong máu trong thời gian 2,5 giờ.
Phân bố: Hoạt chất liên kết với glycoprotein axit alpha-1 trong huyết tương với nồng độ là 99,8%. Thể tích phân bố của người bệnh là 29 lít.
Chuyển hóa: Hoạt chất chuyển hóa tại gan bởi enzym Cyp2C9, Cyp3A4.
Thải trừ: Khoảng 69% thuốc được thấy trong phân với 19% ở dạng thuốc ban đầu và 19% trong nước tiểu cùng 13% ở dạng thuốc không đổi.
10 Thuốc Erdadx 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Erdadx 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Erdadx 4mg mua ở đâu?
Thuốc Erdadx 4mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erdadx 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Erdadx 4mg nghiên cứu bởi thương hiệu dược phẩm Big Bear Pharmaceutical – một nhà sản xuất thuốc nổi tiếng tại Lào với các kỹ thuật hiện đại, đạt chuẩn chỉ tiêu chất lượng.
- Hoạt chất được nghiên cứu chứng minh qua hàng loạt các lâm sàng và được phê duyệt sử dụng trong điều trị ung thư tiết niệu.[4]
- Dạng thuốc được sử dụng đơn giản, tự sử dụng theo đúng khuyến cáo của bác sĩ trực tiếp điều trị.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra các phản ứng bất lợi gây hại cho cơ thể.
- Sự đáp ứng trong điều trị ở mỗi người dùng là khác nhau.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Kamaneh Montazeri, Joaquim Bellmunt (Đăng ngày 22 tháng 12 năm 2019, Erdafitinib for the treatment of metastatic bladder cancer, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
- ^ Alberto D'Angelo, Stefan Bagby và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 10 năm 2020), Overview of the clinical use of erdafitinib as a treatment option for the metastatic urothelial carcinoma: where do we stand, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024
- ^ Kiera Roubal, Zin W Myint, Jill M Kolesar (Đăng ngày 19 tháng 2 năm 2020), Erdafitinib: A novel therapy for FGFR-mutated urothelial cancer, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
- ^ Nicolas Sayegh, Nishita Tripathi và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 9 năm 2022), Clinical Evidence and Selecting Patients for Treatment with Erdafitinib in Advanced Urothelial Carcinoma, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024