Episindan 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Actavis, S.C. Sindan-Pharma S.R.L. |
Công ty đăng ký | Actavis International Ltd |
Số đăng ký | VN-19758-16 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Epirubicin Hydrochlorid |
Xuất xứ | Romania |
Mã sản phẩm | tuyet435 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ thuốc Episindan 10mg bao gồm: Epirubicin Hydrochloride hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Episindan 10mg
Thuốc Episindan 10mg được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, u lympho, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư bàng quang bề mặt, sarcom mô mềm di căn hoặc tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc: Etopul (Erlotinib hydrochlorid 150mg) - Thuốc điều trị ung thư
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Episindan 10mg
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: Liều khuyến cáo cho người lớn là dùng tiêm tĩnh mạch từ 3-5 phút với liều 60-90mg/m2 Diện tích bề mặt cơ thể. Lặp lại liều sau 21 ngày tuỳ theo tình trạng huyết tuỷ của từng bệnh nhân.
Liều cao:
- Ung thư phổi tế bào nhỏ chưa được điều trị trước đây dùng liều 120mg/m2, lặp lại liều sau mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ dùng liều 135mg/m2 ngày 1 hoặc 45mg/m2 vào ngày 1,2,3 và dùng liều lặp lại sau mỗi 3 tuần.
- Hỗ trợ điều trị ung thư vú giai đoạn sớm dùng liều 100mg/m2 vào ngày 1 hoặc 120mg/m2 chia thành 2 liều vào ngày 1 và ngày 8, mỗi 3-4 tuần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Episindan 10mg được sử dụng bằng đường tiêm/truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Episindan 10mg cho người dị ứng với các thành phần có trong sản phẩm này, anthracycline, anthracenedione; phụ nữ đang cho con bú; phụ nữ có thai.
5 Tác dụng phụ
Giảm bạch cầu, suy tuỷ, giảm tiểu cầu, thiếu máu nhẹ.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét niêm mạc miệng, xuất huyết.
Rụng tóc, hói đầu, chậm mọc răng, mẩn đỏ, nổi mề đay thoáng qua, tăng sắc tố da, móng, nhạy cảm với ánh sáng, gây độc tại chỗ, nhạy cảm tại vị trí da bị kích ứng.
Viêm tĩnh mạch, hồng ban tại nơi tiêm, phồng rộp da, tĩnh mạch xơ cứng, hoại tử da, đau tại vị trí tiêm, thoát mạch, viêm mô tế bào.
Trầm cảm, mệt mỏi, lú lẫn, dị cảm, buồn ngủ.
6 Tương tác
Khi dùng Epirubicin cùng các thuốc gây độc tế bào khác có thể làm tăng độc tính đặc biệt là trên huyết học và đường tiêu hoá.
Dùng Epirubicin cùng thuốc tác động lên tim có khả năng gây suy tim.
Dùng Epirubicin sau khi xạ trị có thể gây viêm tại các vị trí chiếu tia.
Không dùng đồng thời Epirubicin và các thuốc gây độc cho tim.
Tránh tiêm vaccin sống khi bệnh nhân đang điều trị bằng Epirubicin.
AUC của Epirubicin tăng khi dùng cùng Cimetidin do đó không nên dùng kết hợp các thuốc này.
Docetaxel khi dùng ngay sau Epirubicin có thể làm tăng nồng độ chất chuyển hoá trong huyết tương của Epirubicin.
Tác dụng ức chế tuỷ xương tăng khi dùng Epirubicin cùng Dexveramil.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng thuốc Episindan 10mg khi có sự giám sát của bác sĩ, đặc biệt khi dùng liều cao cần thận trọng để tránh bị suy tuỷ.
Trước khi điều trị bằng Episindan 10mg cần điều trị khỏi một số độc tính cấp như viêm miệng, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Nếu chẳng may để thuốc dính vào da, niêm mạc hãy rửa kỹ lại vùng tiếp xúc bằng nước, xà phòng hay Natri bicarbonat.
Nếu bị thoát mạch cần ngừng truyền sau đó tiếp tục với một mạch khác.
Tiến hành theo dõi huyết học thường xuyên để tránh xảy ra tình trạng suy tuỷ.
Nên giám sát các độc tính trên tim trong thời gian điều trị bằng thuốc này.
Thuốc Episindan 10mg có thể gây buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, bệnh nhân cần thật thận trọng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Uromitexan 400mg/4ml là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Episindan 10mg có thể gây hại cho bào thai và trẻ sơ sinh do đó không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi quá liều có thể gây ra suy tuỷ nặng, độc tính trên đường tiêu hoá, biến chứng tim mạch. Lúc này hãy điều trị các triệu chứng, áp dụng một số biện pháp hỗ trợ như truyền máu, tiểu cầu, dùng kháng sinh, các biện pháp chăm sóc đặc biệt khi cần thiết. Thẩm phân máu không có tác dụng loại bỏ thuốc này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Episindan 10mg ở nhiệt độ thường, tránh ẩm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, tránh xa tầm với của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Farmorubicin RD 50mg cùng chứa thành phần chính là Epirubicin HCl hàm lượng 50mg, được sử dụng trong điều trị ung thư như ung thư tuyến vú, bàng quang, phổi,... Đây là sản phẩm được đăng ký bởi Pfizer (Thailand) Ltd.
Thuốc Farmorubicina 10mg là sản phẩm của Pfizer (Thailand) Ltd. với thành phần chính là Epirubicin HCl hàm lượng 10mg, được chỉ định để điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, ung thư bàng quang...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Epirubicin là một anthracycline, đây là đồng phân 4'-epi của Doxorubicin. Nó là chất ức chế Topoisomerase Anthracycline có khả năng chống khối u thông qua việc can thiệp vào việc tổng hợp và chức năng của DNA. Epirubicin tương tác với DNA theo nhiều cách khác nhau như xen kẽ ép giữa các cặp base, làm phá vỡ chuối DNA, ức chế enzyme topoisomerase II. Epirubicin có hiệu quả chống lại nhiều khối u bao gồm cả các khối u tự phát và khối u ghép. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Epirubicin không được hấp thu qua Đường tiêu hóa, dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch hấp thu 100%.
Phân bố: Epirubicin được phân bố nhanh và rộng rãi tới các khoang. Thể tích phân bố của Epirubicin khoảng 40L/kg.
Chuyển hóa: Epirubicin được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi ở gan, một phần dudocj chuyển hóa ở các cơ quan và tế bào khác như hồng cầu.
Thải trừ: Thời gian bán thải của các pha alpha, beta và gamma lần lượt là 3 phút, 2,5 giờ và 33 giờ. 43% liều dùng thải trừ trong mật, 16% thải trừ trong nước tiểu.
10 Thuốc Episindan 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Episindan 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Episindan 10mg mua ở đâu?
Thuốc Episindan 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Episindan 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Episindan 10mg có hiệu quả tốt với nhiều loại ung thư như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, u lympho, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư bàng quang bề mặt, sarcom mô mềm di căn hoặc tiến triển.
- Epirubicin đã được chứng minh có khả năng dung nạp tốt, có hiệu quả tốt và được đã dược xem xét sử dụng như một liệu pháp điều trị đầu tay cho những bệnh nhân ung thư vú giai đoạn đầu hoặc di căn. [2]
- Thuốc Episindan 10mg dạng bột đông khô pha tiêm được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch giúp tăng khả năng hấp thu và tăng hiệu quả của thuốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc Episindan 10mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của PubChem, Epirubicin, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024
- ^ D Ormrod, K Holm, K Goa, C Spencer (Ngày đăng: tháng 11 năm 1999), Epirubicin: a review of its efficacy as adjuvant therapy and in the treatment of metastatic disease in breast cancer, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024