Epirubicin Bidiphar 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
| Số đăng ký | 893114092723 (SĐK cũ: QLĐB-636-17) |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 5 ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Epirubicin Hydrochlorid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1592 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 1 lọ Epirubicin Bidiphar 10mg gồm có:
- Dược chất: 10mg Epirubicin HCl.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg
Dùng chữa ung thư buồng trứng tiến triển, dạ dày, vú và ung thư phổi tế bào nhỏ.
Dùng ở bàng quang, thuốc có lợi trong chữa ung thư biểu mô tại chỗ ở ung thư bàng quang, ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú tại bàng quang và dự phòng ung thư bề mặt bàng quang tái phát hậu phẫu thuật cắt niệu đạo.
==>> Đọc thêm: Thuốc Episindan 50mg trị ung thư vú, bàng quang
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg
3.1 Liều dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch: Đơn trị bằng Epirubicin bằng 60-90mg/m2/lần, tiêm lặp lại sau 3 tuần; có thể chia liều này cho 2-3 ngày khi cần. Chữa ung thư giai đoạn cuối với 12,5-25mg/m2, 1 lần/tuần.
Chữa ung thư vú hậu phẫu có hạch nách:
- Bắt đầu bằng 100-120mg/m2, tiêm ở ngày 1 chu kỳ hoặc chia làm liều bằng nhau để tiêm ở ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ. Lặp lại liều này cách 3-4 tuần.
- Sau chu kỳ đầu, phải xem xét hiệu chỉnh liều dựa trên độc tính huyết học và ngoài huyết học. Nếu lượng tiểu giảm xuống dưới 5 x 1010/L, bạch cầu trung tính dưới 2,5 x 108/L, có nhiễm độc độ 3 hay 4 hoặc sốt giảm bạch cầu thì liều ngày 1 của chu kỳ tiếp theo bằng 75% liều ở chu kỳ trước. Phải hoãn ngày 1 chu kỳ tiếp theo cho tới khi số lượng tiểu cầu ít nhất là 1 x 1011/L và bạch cầu trung tính ít nhất là 1,5 x 109/L, nhiễm độc không phải huyết học xuống độ 1 hay là tốt hơn. Với phác đồ dùng ngày 1 và ngày 8, liều cyclophosphamid, anthracyclin và Fluorouracil ở ngày 8 chỉ bằng 75% ngày 1 khi lượng tiểu cầu là 7,5 x 1010/L và bạch cầu trung tính là 1 x109/L. Không dùng ở ngày 8 nếu lượng tiểu cầu ở ngày 8 nhỏ hơn 7,5 x 1010/L và và bạch cầu trung tính nhỏ hơn 1 x109/L.
Chữa các khối u khác:
| Liều Epirubicin | ||
| Bệnh | Đơn trị liệu | Liệu pháp phối hợp |
| Ung thư phổi tế bào nhỏ | 120mg/m2 | 120mg/m2 |
| Ung thư buồng trứng tiến triển | 60-90mg/m2 | 50-100mg/m2 |
| Ung thư dạ dày | 60-90mg/m2 | 50mg/m2 |
Truyền vào bàng quang: Truyền nhỏ giọt, mỗi tuần 50mg trong 50ml nước cất hoặc dung dịch NaCl 0,9%. Khi có viêm bàng quang, giảm còn 30mg trong 50ml. Loại carcinom tại chỗ mà dung nạp được thì có thể gia tăng liều đến 80mg trong 50ml/tuần. Tránh tái phát trên người cắt khối u qua niệu đạo, dùng 50mg/tuần trong 4 tuần, sau đó là 50mg/tháng trong 11 tháng.
Suy tủy: Liều ở chu kỳ đầu giảm còn 75-90mg/m2.
Suy gan: Giảm 50% liều ban đầu nếu lượng bilirubin huyết thanh từ 1,2-3mg/100ml, hoặc là lượng AST gấp 2-4 giới hạn trên của bình thường. Dùng 25% liều đầu nếu lượng bilirubin huyết thanh từ trên 3mg/100ml, hoặc là lượng AST gấp 4 giới hạn trên của bình thường. Không dùng khi suy gan mức nặng.
Suy thận nặng: Có thể phải cần giảm liều lượng.
3.2 Cách dùng
Dùng Epirubicin Bidiphar 10mg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc là truyền bang quang.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Epirubicin, anthracyclin, những anthracenedion hoặc tá dược của Epirubicin Bidiphar 10mg.
Có lượng bạch cầu nhỏ hơn 1,5 x 109/L.
Mẹ bầu, đang cho con bú.
Dùng theo đường tĩnh mạch:
- Người bị suy gan, cơ tim mức nặng.
- Trước đó có chữa trị bằng liều tích lũy tối đa của Epirubicin hoặc/và anthracyclin và anthracenedion khác.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Bị suy tủy kéo dài.
- Loạn nhịp tim mức nặng.
- Gần đây mắc nhồi máu cơ tim.
- Bị bệnh về cơ tim.
- Nhiễm trùng toàn thân thể cấp.
- Bệnh tim bởi do viêm cấp.
Dùng đường bàng quang:
- Thể tích nước tiểu còn ở bàng quang lớn.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Có vấn đề về thông đường tiểu.
- Đái ra máu.
- Có khối u xâm lấn thâm nhập vào bàng quang.
- Bàng quang co nhỏ.
5 Tác dụng phụ
Rất hay xảy ra nhiễm khuẩn, suy tủy, ăn không ngon, buồn ói, rụng tóc, đau bụng, viêm niêm mạc miệng,...
Hay gặp mất nước, suy tim sung huyết, nóng bừng, đau miệng, phát ban, ngứa, mất kinh,...
Ít gặp viêm giác mạc, kết mạc, niêm mạc bị xói mòn, biến đổi da, dị ứng da do xạ trị,...
Hiếm gặp suy tim, quá mẫn, nổi mề đay, ớn lạnh,...
Chưa rõ về xuất huyết, viêm phổi, đau tại chỗ,...
6 Tương tác
Thuốc độc với tế bào và tim: Dùng với Epirubicin có thể làm tăng độc với tim, tế bào và nguy cơ gây suy tim.
Tăng phơi nhiễm toàn thân của Epirubicin nếu dùng cùng Paclitaxel, Docetaxel và Cimetidin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc chỉ định, giám sát chữa trị bằng Epirubicin phải thực hiện bởi thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm.
Trước khi chữa với Epirubicin, cần phục hồi những độc tính cấp gây nên bởi chữa trị gây độc tế bào trước đó.
Phải giám sát đặc biệt nếu dùng Epirubicin liều cao với những biến chứng có thể xuất hiện do suy tủy trầm trọng.
Theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình chữa trị.
Phải kiểm tra lượng creatinin huyết thanh cả trước và trong khi sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Epirubicin Bidiphar 10mg ở những người này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết cụ thể về ảnh hưởng của Epirubicin Bidiphar 10mg với hoạt động lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh đến bệnh viện nếu quá liều xảy ra để được hỗ trợ xử trí.
7.5 Bảo quản
Để Epirubicin Bidiphar 10mg ở lọ kín, tránh ánh sáng, ở mức nhiệt 2-8 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc 4-Epeedo-50 điều trị ung thư vú, buồng trứng, phổi, dạ dày
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Erubin 50 của RPG Life Sciences Ltd có 50mg Epirubicin HCl ở mỗi lọ. Dùng cho bệnh ung thư bàng quang, dạ dày, ung thư vú,...
Episindan 10mg do S.C. Sindan-Pharma S.R.L. sản xuất, dùng chữa các ung thư vú, buồng trứng hay dạ dày,... Mỗi lọ thuốc có 10mg Epirubicin HCl.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Có chế của Epirubicin có liên quan đến khả năng gắn kết của thuốc với ADN. Nghiên cứu ở tế bào cho thấy Epirubicin có thể thâm nhập nhanh vào trong tế bào, định vị ở nhân, ức chế việc phân bào cũng như sự tổng hợp acid nucleic.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Không hấp thu Epirubicin qua Đường tiêu hóa.
Phân bố: Được phân phối nhanh, rộng rãi đến khoang ngoại mạch, Vd vượt quá 40L/kg. Tuy nhiên, Epirubicin không thể qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Bị chuyển hóa rộng, chủ yếu ở gan. Sản phẩm chính là Epirubicinol (có thể chống khối u).
Thải trừ: Nửa đời khoảng 30 đến 40 giờ.
10 Thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc trị ung thư Epirubicin Bidiphar 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Epirubicin Bidiphar 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Epirubicin có lợi với các loại ung thư ở buồng trứng, vú, dạ dày, bàng quang và cả loại ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Được sản xuất bởi Bidiphar, thương hiệu dược trong nước, đã sản xuất nhiều loại thuốc tiêm truyền chất lượng. Đảm bảo đáp ứng vô trùng và vô khuẩn.
13 Nhược điểm
- Chỉ được tiến hành tiêm bởi bác sĩ.
- Rụng tóc, suy tủy có thể xảy ra khi dùng Epirubicin Bidiphar 10mg.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả G L Plosker và cộng sự (đăng tháng 5 năm 1993). Epirubicin. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in cancer chemotherapy, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2025.

