Envix 6
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | VD-32326-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 02 vỉ x 2 viên nén |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ivermectin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5655 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4579 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Envix 6 là 1 avermectin bán tổng hợp có tác dụng tiêu diệt ký sinh trùng gây hại, được dùng để tẩy giun cho người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Envix6.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Envix 6 có chứa:
Ivermectin:..................6 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Envix 6
2.1 Tác dụng của thuốc Envix 6
2.1.1 Dược lực học
Ivermectin là 1 chất avermectin bán tổng hợp có khả năng diệt giun sán. Avermectin là tên gọi chung của các hợp chất có vòng lacton lớn, phân lập được từ quá trình lên men Streptomyces avermitilis, cho độc tính tiêu diệt vi sinh vật.
Ivermectin là kháng sinh phổ rộng nhạy với giun tròn, tiết túc, thường được dùng để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus, tiêu diệt mạnh ấu trùng của giun chỉ, nhưng ít cho hiệu quả trên giun trưởng thành.
Thời gian điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca thường kéo dài từ 3 – 6 tháng và 3 tháng đối với Strongyloides (giun lươn). Hiệu quả của thuốc có thể duy trì tới 12 tháng sau khi ngừng sử dụng.
Cơ chế: Ivermectin hoạt động chủ yếu trên hệ thần kinh- cơ của ký sinh trùng. Do có ái lực cao, các phân tử Ivermectin nhận biết và gắn chọn lọc với các kênh ion clorid glutamate để bất hoạt chúng, làm thay đổi điện thế màng, gián đoạn các dẫn truyền thần kinh, gây liệt cơ và chết ở ký sinh trùng.
2.1.2 Dược động học
Ivermectin dùng đường uống, quá trình hấp thu và sinh khả dụng đường uống của thuốc chưa được thống kê chính xác do khoảng biến thiên rộng. Dựa trên các số liệu đã biết, khả năng hấp thu thuốc ở dạng viên nén và viên nang tương đương nhau, trong khi dạng Dung dịch cho khả năng hấp thu và sinh khả dụng vượt trội hơn hẳn. Đồ uống có cồn, dạng bào chế, thành phần thức ăn, thể trạng cơ thể cũng làm thay đổi động học hấp thu và khả dụng của thuốc.
Các thông số dược động học khác của Ivermectin:
Thời gian nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh: Tmax = 4h.
Tỷ lệ liên kết protein huyết tương: 93%.
Thể tích phân bố thuốc: 3-3.5 L/kg.
Thời gian bán thải: T1/2 = 18h.
Chuyển hóa Ivermectin chủ yếu diễn ra tại gan, dưới tác dụng của cytochrom P45CYP3A4. Sản phẩm chuyển hóa sau đó được đào thải ra ngoài theo 3 con đường chính: chủ yếu được đào thải qua phân, khoảng 1% liều dùng có trong nước tiểu và < 2% bài tiết qua sữa mẹ. Thời gian để loại bỏ toàn bộ thuốc ra khỏi cơ thể là khoảng 2 tuần.
2.2 Chỉ định của thuốc Envix 6
Thuốc Envix 6 thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi có cân nặng >15 kg trong các trường hợp:
Điều trị ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
Điều trị giun lươn ở ruột.
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Envix 6
3.1 Liều dùng thuốc Envix 6
Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg, nhắc lại sau 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
Nhiễm giun lươn Strongyloides stercoralis ở ruột: một liều duy nhất 0,2 mg/kg hoặc liều 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày, sau đó hành theo dõi xét nghiệm phân.
Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng một liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg.
Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: liều 0,2 mg/kg/ngày, dùng trong 1 – 2 ngày.
Bệnh giun chỉ Mansonella ozzardi. Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
Bệnh giun chỉ Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
Bệnh giun chỉ Wucheria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg, kết hợp với albendazol.
Bảng phân liều thuốc Envix 6 dựa theo trọng lượng cơ thể:
Liều theo quy định: 0,15 mg/kg
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15-25 | 0.5 viên (hoặc 1 viên Envix 3) |
26-44 | 1 viên |
45-64 | 1.5 viên (hoặc 3 viên Envix 3) |
65-84 | 2 viên |
> 85 | 0,15 mg/kg |
Liều theo quy định: 0,2 mg/kg
Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15-24 | 0.5 viên (hoặc 1 viên Envix 3) |
25-35 | 1 viên |
36-50 | 1.5 viên (hoặc 3 viên Envix 3) |
51-65 | 2 viên |
66-79 | 2.5 viên (hoặc 5 viên Envix 3) |
≥ 80 | 0,2 mg/kg |
3.2 Cách dùng thuốc Envix 6
Uống thuốc với 1 lượng nước vừa đủ. Do thức ăn ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và hiệu quả của Ivermectin, nên uống thuốc vào buổi sáng khi vừa ngủ dậy hoặc 1 thời điểm bất kỳ trong ngày nhưng cần nhịn ăn 2 tiếng trước và sau khi uống thuốc.
Dùng nhắc lại liều tương tự định kỳ mỗi 3-12 tháng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Envix 6 cho các trường hợp:
Dị ứng với Ivermectin hoặc tá dược của thuốc.
Bệnh giun chỉ Loa loa.
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ivermectin là 1 thuốc an toàn, phạm vi điều trị rộng, được dùng trong chương trình điều trị cộng đồng.
Hầu hết các ADR đều được giải thích bằng cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với xác ấu trùng. Các triệu chứng bất lợi thường xuất hiện ở ngày thứ 3 trở đi, mức độ phụ thuộc vào lượng ấu trùng và liều dùng thuốc.
Dưới đây là ADR của thuốc theo tần số gặp phải:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp 1/100 < ADR < 1/10: | Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dịch (9,3%). Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%). Da: Ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%). |
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 | Toàn thân: Sốt (22,6%). Tiêu hóa: Ỉa chảy (2%), nôn (2%). Gan: Tăng ALT (2%), tăng AST (2%). Phù mặt (1,2%); phù ngoại vi (3,2%). Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%). |
Xử trí ADR
Khi có xuất hiện phản ứng da, phản ứng toàn thân hoặc phản ứng trên mắt: giảm nhanh triệu chứng bằng thuốc giảm đau tại chỗ, thuốc kháng histamin hoặc corticosteroid tiêm IV. Liều dùng tùy theo mức độ của các phản ứng.
Hạ huyết áp thế đứng: bù dịch bằng đường uống, nằm nghỉ ngơi, truyền nước muối sinh lý hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid.
6 Tương tác, tương kỵ
Ivermectin làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K khi dùng cùng Ivermectin.
Dùng ivermectin cùng các thuốc: Azithromycin, các thuốc ức chế glycoprotein/ABCB1 làm tăng hiệu quả diệt giun của thuốc.
Sự có mặt của Ivermectin làm giảm hiệu quả của vaccin lao BCG, vaccine thương hàn.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh não nặng hoặc tử vong đã xảy ra ở người bệnh sau khi dùng ivermectin ở người giun chỉ Loa loa trong máu do đó chống chỉ định khi dùng.
An toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ nhỏ dưới 2 tuối và/ hoặc cân nặng dưới 15 kg chưa được hiểu biết cụ thể, không nên dùng ivermectin cho trẻ có cân nặng dưới 15 kg và trẻ dưới 2 tuổi.
Tẩy giun cộng đồng cần sàng lọc để loại trừ trước đối tượng phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 kg và người ốm nặng.
Ivermectin có thể gây các phản ứng ở da, ở mắt hoặc toàn thân (phản ứng Mazzoti) ở người bệnh bị giun chỉ Onchocerca.
Chỉ định nhắc lại bắt buộc với những người bị suy giảm miễn dịch.
Do thuốc hoạt động trên hệ thần kinh trung ương, thận trọng khi dùng cho những người mà hàng rào máu não bị tổn thương (viêm màng não, bệnh Trypanosoma).
Điều trị cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca bằng ivermectin có thể gây phù và bệnh nặng lên.
7.2 Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: không có khuyến cáo sử dụng Ivermectin cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Khoảng 2% Ivermectin bài tiết trong sữa mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú trừ khi chỉ định là bắt buộc, và trẻ lớn hơn 1 tuần tuổi.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng của Ivermectin đến lái xe và điều khiển máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn và nôn, tiêu chảy. Ngoài ra có thể gặp các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày day.
Xử trí: phối hợp điều trị triêu chứng và nguyên nhân. Bệnh nhân cần sớm được truyền bù dịch và điện giải, thông đường thở và trợ hô hấp nếu cần, tiêm thuốc tăng áp nếu thấy huyết áp bệnh nhân hạ. Tiến hành gây nôn bắt buộc hoặc rửa dạ dày sớm nhất có thể. Có thể phối hợp thêm thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác ngăn cản thuốc được hấp thu thêm vào cơ thể.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32326-19.
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC.
Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 2 viên nén.
9 Giá thuốc Envix 6 là bao nhiêu?
Envix 6 giá bao nhiêu? Thuốc Envix6 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Envix 6 mua ở đâu?
Thuốc Envix 6 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Envix 6 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Envix 6 đúng cách.
11 Ưu điểm
Bào chế dạng viên nén tăng độ ổn định dược chất, tạo độ bền cơ học, hạn chế ảnh hưởng từ ngoại lực và biến đổi môi trường, dạng phân liều dễ sử dụng.
Dùng 1 liều duy nhất cho hiệu quả duy trì 3-12 tháng liên tục, mang lại lợi ích to lớn về cả sức khỏe và kinh tế.
Sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, đơn vị sản xuất lớn và uy tín, với dây truyền sản xuất và công nghệ tiên tiến hàng đầu.
Thuốc được đánh giá an toàn và được dùng trong tẩy giun cộng đồng.
Ivermectin được chứng minh có đặc tính kháng virut, ức chế sự nhân lên của virus SARS-CoV-2 đồng thời giảm thiểu tác động của cơn bão cytokine ở người. [1]
Thử nghiêm lâm sàng cho thấy Ivermectin kích thích quá trình tái tạo và phục hồi tổn thương ở dây thần kinh ngoại vi [2]
12 Nhược điểm
- Chỉ giết chết ấu trùng, không hoạt động trực tiếp trên giun trưởng thành, không loại bỏ hoàn toàn khả năng tái phát, cần sử dụng nhắc lại định kỳ hàng năm.
- Sinh khả dụng không cố định, dễ bị thay đổi khi có tác động, gây khó khăn để tính liều hiệu quả, liều dùng trong điều trị cộng đồng.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Zheng Yao Low và cộng sự (Ngày xuất bản 1/2/2022) Repositioning Ivermectin for Covid-19 treatment: Molecular mechanisms of action against SARS-CoV-2 replication, Pubmed. Truy cập ngày 29/12/2022
- ^ Dana M Cairns và cộng sự (Ngày xuất bản 31/10/2018) Ivermectin Promotes Peripheral Nerve Regeneration during Wound Healing, Pubmed. Truy cập ngày 29/12/2022