Enteravid
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun |
Số đăng ký | QLĐB-598-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Entecavir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8904 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Enteravid chứa hoạt chất chính là Entecavir, được sử dụng trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân người lớn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Enteravid.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Enteravid gồm có:
- Entecavir monohydrat 0,53 mg tương đương với entecavir 0,5 mg
- Tá dược (Lactose, tinh bột ngô, tôn bột hồ hóa, natri croscarmellose, colloidal Silicon dioxide, natri starch glycolate, magnesium stearat, instacoat white): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Enteravid
2.1 Tác dụng của thuốc Enteravid
2.1.1 Dược lực học
Entecavir là một chất tương tự nucleoside guanosine có hoạt tính chọn lọc chống lại Virus viêm gan B (HBV). Nó được thiết kế để ức chế có chọn lọc virus Viêm gan B, ngăn chặn cả ba bước trong quá trình sao chép. Entecavir hiệu quả hơn một loại thuốc trị viêm gan B cũ, lamivudine[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thụ: Sau khi uống ở những người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương của entecavir xảy ra trong khoảng 0,5 đến 1,5 giờ. Ở những người khỏe mạnh, Sinh khả dụng của viên thuốc là 100% so với Dung dịch uống.
Chuyển hóa: Entecavir không phải là chất nền, chất ức chế hoặc chất cảm ứng của hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP450). Entecavir được phosphoryl hóa hiệu quả thành dạng triphosphate hoạt động.
Thời gian bán hủy sinh học: Sau khi đạt nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir trong huyết tương giảm theo cấp số nhân với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 128-149 giờ. Chất chuyển hóa phosphoryl hóa có thời gian bán hủy là 15 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Enteravid
Thuốc Enteravid được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính đối với bệnh nhân có bằng chứng rõ rệt về sự hoạt động của vi rút viêm gan B hoặc đối với bệnh nhân có sự gia tăng cao kéo dài của enzyme amino (men ALT hoặc AST) trong huyết thanh, hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hepariv 0,5mg điều trị viêm gan B mạn tính
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Enteravid
3.1 Liều dùng của thuốc Enteravid
Liều dùng nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan B mạn tính.
- Đối với bệnh nhân có độ tuổi từ 16 trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B chưa từng sử dụng nucleotide: 1 viên/lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân có độ tuổi từ 16 trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B có đề kháng với lamivudin: 2 viên/lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Sẽ điều chỉnh liều dựa theo độ bất thanh thải creatinin của thận, cụ thể:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều dùng đối với bệnh nhân chưa từng điều trị với nucleotide trước đó: | Liều dùng đối với bệnh nhân đã đề kháng với lamivudin |
≥ 50 | 1 viên/lần/ngày. | 2 viên/lần/ ngày. |
30 - 49 | 1 viên/lần, sử dụng cách nhau 48 giờ | 1 viên/lần/ ngày. |
10 - 29 | 1 viên/lần, sử dụng cách nhau 72 giờ | 1 viên/lần, sử dụng cách nhau 48 giờ |
< 10. Bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục | 1 viên/lần, sử dụng cách nhau 5 - 7 ngày | 1 viên/lần, sử dụng cách nhau 72 giờ |
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách dùng thuốc Enteravid
Enteravid dùng theo đường uống, cùng với nước. Uống thuốc một lần duy nhất trong ngày.
Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, nên sử dụng thuốc khi đói hoặc cách bữa ăn 2 tiếng.
Thời gian điều trị: Sử dụng duy trì cho đến khi có chỉ định ngưng của bác sĩ.
Việc ngừng điều trị có thể cân nhắc trong trường hợp bệnh nhân:
- HBeAg chuyển từ dương tính sang âm tính.
- HBsAb dương tính.
- Định lượng HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện.
- Men gan bình thường.
- Các chỉ số duy trì liên tục trong 3 - 6 tháng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Enteravid đối với bệnh nhân bị quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
Bà mẹ đang cho con bú.
Trẻ em có độ tuổi dưới 16.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Baetervir 0.5mg - điều trị viêm gan B
5 Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng thường gặp nhất được cho là có liên quan đến Entecavir la đau đầu, mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn, ỉa chảy,....
Các phản ứng không mong muốn có thể gặp phải được liệt kê bên dưới theo tần suất xảy ra.
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Thận: tiểu ra máu (9%), Glucose niệu (4%), tăng creatinin máu (1 – 2%). Tâm thần: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khó tiêu. Gan mật: tăng transaminase (> 10%), tăng bilirubin huyết (2 – 3%), , tăng Lipase (7%), tăng Amylase (2 – 3%). Toàn thân: mệt mỏi. |
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100 | Da: phát ban, rụng tóc. Đầy bụng khó tiêu. |
Hiếm gặp, ADR< 1/1000 | Miễn dịch: phản ứng phản vệ. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6 Tương tác
Thuốc làm suy giảm chức năng thận: Sử dụng đồng thời Entecavir với các thuốc gây suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải ở ống thận có thể làm tăng nồng độ Entecavir trong huyết thanh.
Lamivudin, Adefovir dipivoxil, hoặc Tenofovir disoproxil fumarat: Điều trị song song entecavir và các thuốc Lamivudin, adefovir dipivoxil, hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác đáng kể trên lâm sàng.
Digoxin và warfarin: Entecavir không gây ảnh hưởng đến tác dụng của digoxin và warfarin, không làm thay đổi thời gian thrombin của bệnh nhân.
CYP450: Thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng cùng các thuốc tăng cường hoặc ức chế hệ CYP450.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi đáp ứng thuốc và điều chỉnh liều thận trọng đối với bệnh nhân suy thận bị mắc viêm gan B.
Bộc phát viêm gan cấp tính có thể xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc sau khi ngưng thuốc, biểu hiện bằng chỉ số ALT tăng có/ không kèm theo tăng bilirubin máu.
Theo dõi định kỳ chức năng gan, thận ít nhất 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Ngừng điều trị với các thuốc nucleotide nếu xét nghiệm bệnh nhân thấy nồng độ các aminotranferase tăng nhanh, tiến triển gan to hoặc nhiễm acid chuyển hóa hoặc Acid Lactic không rõ nguyên nhân.
Đáp ứng diệt virus cần được theo dõi chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân đã kháng Lamivudine để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Bệnh nhân nhiễm HIV nhưng không dùng thuốc có thể gia tăng khả năng kháng thuốc khi dùng thuốc Enteravid.
Entecavir không làm giảm nguy cơ lây nhiễm HBV, bệnh nhân vẫn nên tiếp tục thực hiện phòng tránh lây nhiễm bệnh đúng cách.
Lactose: Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền,người thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose nên sử dụng Enteravid dạng dung dịch uống không chứa Lactose để tránh dị ứng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Enteravid cho 2 đối tượng này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ là các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng thuốc Enteravid, có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vậy nên hãy cẩn thận khi sử dụng cho đối tượng này.
7.4 Quá liều và xử trí
Không có trường hợp quá liều được báo cáo.
Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng ngộ độc và áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-598-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Enteravid giá bao nhiêu?
Thuốc Enteravid hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Enteravid có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Enteravid mua ở đâu?
Thuốc Enteravid mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Enteravid để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Liều dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày, thuận tiện và giảm gánh nặng dùng thuốc cho người bệnh trong quá trình sử dụng.
Thuốc Enteravid được sản xuất dưới dạng viên nén nên rất tiện gọn và dễ sử dụng.
Entecavir có độ an toàn cao, tích lũy trong máu nhưng không gây độc tính, không xảy ra ngộ độc quá liều cho người sử dụng. [2]
Việc sử dụng lâu dài entecavir được đánh giá là có dung nạp tốt và cho cải thiện lâm sàng liên tục - với số lượng ngày càng tăng bệnh nhân đạt được mức HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện, chuyển đổi huyết thanh và có kháng thể đặc hiệu, tỷ lệ kháng thuốc ở mức tối thiểu. [3].
12 Nhược điểm
Giá thành tương đối cao.
Ngưng thuốc đột ngột có thể làm virus hoạt động mạnh hơn và gây tình trạng kháng thuốc kháng virus.
Có thể xuất hiện những đợt viêm gan cấp, thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình điều trị.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem. Entecavir, Pubchem. Truy cập ngày 15 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Pin-Nan Cheng, Ting-Tsung Chang (Ngày đăng tháng 10 năm 2008). Entecavir: a potent antiviral with minimal long-term resistance in nucleoside-naive chronic hepatitis B patients, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 05 năm 2023