Enrofet 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty cổ phần SPM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần SPM |
Số đăng ký | VD-29372-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Nabumetone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk859 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Enrofet 500mg có thành phần:
Nabumetone: ………………… 500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Enrofet 500mg
Thuốc Enrofet 500mg dùng cho người bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp khi cần chỉ định chống viêm, giảm đau.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Benitez 500mg điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Enrofet 500mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Liều hàng ngày: khuyến cáo uống 2 viên/lần/ngày, vào trước khi đi ngủ.[1]
Trường hợp các triệu chứng nặng hay kéo dài: tăng liều thêm từ 1-2 viên/lần, uống vào buổi sáng.
3.1.2 Người cao tuổi
Liều hàng ngày: không khuyến cáo dùng quá 2 viên/ngày.
Liều 1 viên/ngày là đủ tác dụng trong một số trường hợp.
3.1.3 Trẻ em
Không có dữ liệu sử dụng thuốc Enrofet 500mg cho trẻ em.
3.2 Cách dùng
Thuốc Enrofet 500mg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Nabumetone.
Ba tháng cuối thai kỳ.
Bệnh nhân có xuất huyết/tai biến mạch máu não.
Có bệnh dạ dày tá tràng, thủng, loét/tái phát loét dạ dày, xuất huyết dạ dày - ruột.
Tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác, Ibuprofen hoặc Aspirin.
Phụ nữ cho con bú, người suy tim nặng, suy thận, suy gan, kém hấp thu glucose/galactose hoặc gặp các vấn đề di truyền không dung nạp galactose.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Arthledin 750mg điều trị viêm, đau do bệnh lý về viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: căng thẳng, lẫn lộn, mắt ngủ, tăng huyết áp, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, ù tai, rối loạn thính giác, phù, phát ban, ngứa.
Ít gặp: buồn ngủ, dị cảm, lo âu, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, rối loạn hô hấp, rối loạn về mắt, tầm nhìn bất thường, chảy máu cam, đổ mồ hôi, mày đay, da nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn đường tiết niệu, suy nhược, mệt mỏi, bệnh cơ, loét dạ dày, viêm miệng, khô miệng, chảy máu dạ dày-ruột, loét tá tràng, nôn ra máu, nôn mửa, rối loạn dạ dày-ruột.
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, rối loạn tâm thần, viêm phổi kẽ, phản ứng phản vệ, suy gan, vàng da, phù mạch, rụng tóc, viêm tụy, hội chứng Steven Johnson, viêm da bóng nước, hội chứng thận hư, suy thận, rong kinh.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với nabumetone/thuốc nhóm NSAID |
Các thuốc chống viêm không steroid khác (gồm cả aspirin) | Tăng nguy cơ tác dụng phụ của các thuốc, tránh dùng đồng thời. |
Thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp | Có thể bị giảm tác dụng. |
Chất chống đông (như warfarin) | Có thể bị tăng tác dụng. |
Kháng sinh quinolon | Làm tăng nguy cơ phát triển co giật. |
Tacrolimus | Tăng nguy cơ xảy ra độc tính trên thận. |
Lithi | Bị giảm thải trừ. |
Các glycosid tim | Gây tăng mức glycosid trong huyết tương. |
Zidovudin | Có thể làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học. |
Ciclosporin | Tăng nguy cơ gây độc thận. |
Methotrexat | Bị giảm thải trừ. |
Thuốc chống kết tập tiểu cầu, các corticosteroid, SSRIs | Làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột. |
Mifepriston | Mifepriston có thể bị giảm tác dụng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh hoặc có tiền sử hen do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid, người có bệnh tim mạch, suy gan, bệnh tim mạch thận, bệnh mạch máu não, tiền sử bệnh dạ dày.
Tần suất các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt chảy máu và thủng dạ dày-ruột có thể tăng khi điều trị ở người bệnh lớn tuổi.
Các bệnh nhân, đặc biệt người bệnh lớn tuổi, có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, cần phải báo cáo với bác sĩ tất cả các triệu chứng bụng bất thường gặp phải khi điều trị. Nếu có biểu hiện chảy máu dạ dày-ruột, cần ngừng dùng thuốc.
Đối với người bệnh suy gan, cần được kiểm tra chức năng gan thường xuyên và nên ngừng dùng thuốc nếu phát hiện các hoạt động khác thường của gan.
Cần giám sát và điều trị phù hợp đối với những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ hay người bệnh có yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
Cần sử dụng thuốc Enrofet ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả và điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện các biến cố trên tim mạch.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chống chỉ định dùng Enrofet 500mg trong 3 tháng cuối thai kỳ. Cần thận trọng, cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc dùng thuốc trong 2 quý đầu.
Bà mẹ cho con bú: tránh dùng thuốc Enrofet 500mg khi cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng: đau thượng vị, nôn, buồn nôn, đau đầu, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi bị chóng mặt, ù tai, kích thích, mất phương hướng, buồn ngủ, hôn mê, tiêu chảy. Tổn thương gan, suy thận cấp có thể xảy ra trong trường hợp ngộ độc nặng.
Xử trí: người bệnh cần được điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Enrofet 500mg nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Enrofet 500mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Butocox 500, sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, hộp 6 vỉ x 10 viên, được chỉ định điều trị tình trạng viêm và đau liên quan đến viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp đối với người lớn và người cao tuổi.
Thuốc Relifpen Tablet 500mg được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm và đau liên quan đến bệnh lý xương khớp, bao gồm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco sản xuất, hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nabumeton là một chất chống viêm không steroid, có tính ức chế tương đối yếu với quá trình tổng hợp prostaglandin. Sau khi uống, nabumeton nhanh chóng được chuyển hóa qua gan tạo ra chất chuyển hóa là acid 6-methoxy-2-naphthylacetic có hoạt tính và có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin.
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, khoảng 35% lượng thuốc được gan chuyển hóa tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA) có hoạt tính. 6-MNA liên kết cao tới tới 99% với protein huyết tương. Thuốc được đào thải qua nước tiểu với T1/2 là 24 giờ.
10 Thuốc Enrofet 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Enrofet 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Enrofet 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Enrofet 500mg cho tác dụng giảm đau, chống viêm trong điều trị các bệnh viêm xương khớp.
- So với các NSAID khác, các tác dụng phụ gây hại của Nabumeton lên hệ thống dạ dày-ruột là ít hơn.
- Liều dùng của thuốc Enrofet 500mg đơn giản và thường chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày, dễ nghi nhớ.
13 Nhược điểm
- Thuốc Enrofet 500mg cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh hen, bệnh tim mạch thận, bệnh mạch máu não, suy gan, người cao tuổi.
Tổng 10 hình ảnh









