Enamigal 5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-12004-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8938 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Enamigal 5mg chứa thành phần chính là Enalapril, được sử dụng để điều trị cao huyết áp, suy tim, phòng triệu chứng suy tim và thiếu máu mạch vành. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Enamigal 5mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Enamigal 5mg có thành phần:
- Enalapril maleat hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Enamigal 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Enamigal 5mg
2.1.1 Dược lực học
Enalapril là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin. Dạng hoạt động của enalapril là enalaprilat. Nó ức chế men chuyển angiotensin (ACE), do đó làm giảm mức độ angiotensin-II. Hành động này làm giảm tổng sức cản ngoại vi mà không làm tăng nhu cầu oxy của tim. Có sự giảm aldosterone và tăng nồng độ renin huyết thanh.
Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu qua đường uống tốt .
Phân phối: Thể tích phân phối là 1 đến 2,4 L/kg.
Chuyển hóa: Khử ester hóa thành enalaprilat ở gan.
Bài tiết: Bài tiết vào mật và nước tiểu
2.2 Chỉ định thuốc Enamigal 5mg
Thuốc Enamigal 5mg được chỉ định cho những trường hợp mắc:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Phòng ngừa triệu chứng suy tim và thiếu máu mạch vành ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc huyết áp Enalapril STELLA 5mg: Chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Enamigal 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Enamigal 5mg
Bệnh lý | Liều dùng |
Tăng huyết áp nguyên phát | Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. Liều tối đa 40 mg/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. |
Trường hợp suy thận | Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày. |
Suy tim | Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. (thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril)). |
3.2 Cách dùng thuốc Enamigal 5mg hiệu quả
Uống thuốc cùng một cốc nước uống đun sôi để nguội.
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Enamigal 5mg cho các trường hợp:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận 2 bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có 1 thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Tiền sử có hạ huyết áp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Renapril 5mg - Thuốc hạ huyết áp: Cách dùng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Cơ quan/ Hệ thống | Biến chứng |
Máu và hệ thống bạch huyết | Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn. |
Hệ thần kinh và tâm thần | Nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ |
Chuyển hoá và dinh dưỡng | Chứng giảm Glucose máu |
Tim mạch | Choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud |
Tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn |
Mắt | Mờ mắt |
Hô hấp | Ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khàn giọng, co thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin |
Mô dưới da và da | Nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu |
Gan mật | Suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da) |
Sinh sản | Bất lực, chứng to vú ở đàn ông |
Các bất thường xét nghiệm | Chứng tăng Kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương |
Các rối loạn khác | Suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt. |
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu | Có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi điều trị cùng với Enamigal |
Các thuốc giãn mạch khác hoặc các thuốc gây mê | Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng |
Các thuốc chống viêm không steroid và các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm | Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enamigal |
Các thuốc làm tăng kali huyết thanh | Có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận |
Dùng thuốc Enamigal với Lithi | Có thể làm tăng nồng độ Lithi huyết, dẫn đến nhiễm độc Lithi |
Các thuốc tránh thai | Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch, khó kiểm soát huyết áp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người giảm chức năng thận.
Người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Khi bệnh nhân có thai, phải ngừng ngay enalapril. Sử dụng enalapril trong thai kỳ có thể gây thương tích và/hoặc tử vong cho thai nhi. Đã có báo cáo về các thuốc ức chế men chuyển gây ra các vấn đề nghiêm trọng về thận và các vấn đề khác trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Enalapril maleate và enalaprilat được phát hiện trong sữa mẹ. Do các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng enalapril maleate, có tính đến lợi ích-nguy cơ của việc sử dụng enalapril.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi lỡ sử dụng quá liều cần theo dõi chặt chẽ xem có biến chứng xuất hiện thì báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Nơi thoáng mát, khô ráo. Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12004-10.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Enamigal 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Enamigal 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Enamigal 5mg đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Enamigal 5mg mua ở đâu?
Thuốc Enamigal 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Enamigal 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Enamigal 5mg dạng viên nén giúp che giấu mùi vị, dễ uống, dễ dàng bảo quản và mang theo.
- Sự hấp thu của thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Liều khởi đầu khuyến cáo của enalapril ở những bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 5 mg mỗi ngày một lần và liều này cần được điều chỉnh theo huyết áp của bệnh nhân[2].
- Thuốc Enamigal 5mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san - Dermapharm trên dây truyền sản xuất tân tiến, hiện đại.
12 Nhược điểm
- Tác dụng phụ thường gặp nhất với thuốc ức chế men chuyển là ho. Đặc trưng là ho không có đờm và ngừng khi ngừng thuốc.
- Trong một số ít trường hợp, thuốc ức chế men chuyển có thể ảnh hưởng đến hệ thống gan mật gây vàng da ứ mật và hoại tử gan tối cấp.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của PubChem, cập nhập ngày 18 tháng 02 năm 2023. Enalaprilate, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Arjumand Faruqi; Ashish Jain, (Cập nhật lần cuối: ngày 6 tháng 11 năm 2022), Enalapril, NCBI. Truy cập ngày 17 tháng 05 năm 2023