Enalapril AL 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | STADA, Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21531-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak2253 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Enalapril maleat: 5mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén [1]

2 Thuốc Enalapril AL 5mg có tác dụng gì?
Thuốc Enalapril AL 5mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, đơn trị hoặc phối hợp thuốc khác.
- Suy tim có triệu chứng (phối hợp glycosid tim, lợi tiểu, chẹn beta).
- Dự phòng suy tim ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
- Giảm tỷ lệ biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim ở người rối loạn chức năng thất trái.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cerepril 5 điều trị tăng huyết áp: cách dùng, giá
3 Cách dùng Thuốc Enalapril AL 5mg
3.1 Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: |
|
Suy tim sung huyết: |
|
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: |
|
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc giảm natri: |
|
Trẻ em tăng huyết áp: |
|
3.2 Cách dùng
Thuốc Enalapril AL 5mg dùng đường uống, trước hoặc sau bữa ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Enalapril AL 5mg trong các trường hợp:
- Dị ứng với enalapril hoặc thành phần thuốc.
- Phù mạch do ACEI, phù mạch di truyền hoặc tự phát.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Huyết áp thấp có sẵn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Renapril 10mg: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: | Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt, rối loạn cảm giác. Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy và đau bụng. Tim mạch: Hạ áp, tụt huyết áp tư thế, ngất, đánh trống ngực. Da: Phát ban. Hô hấp: Ho khan (do tăng kinin hoặc prostaglandin). Huyết học: Giảm bạch cầu, hemoglobin, hematocrit. Niệu: Protein niệu. Thần kinh: Lo âu, trầm cảm. |
Hiếm gặp: | Viêm tụy, viêm gan, vàng da ứ mật, tắc ruột. Đau cơ, co thắt phế quản, quá mẫn, rối loạn thị giác, nghẹt mũi. |
6 Tương tác thuốc
Nguy cơ hạ huyết áp tăng khi dùng Thuốc Enalapril AL 5mg cùng lợi tiểu, thuốc hạ áp khác, rượu.
Tăng Kali huyết khi dùng với thuốc giữ kali, bổ sung kali hoặc NSAID.
Tăng nguy cơ độc tính khi dùng Thuốc Enalapril AL 5mg đồng thời với lithi - cần theo dõi nồng độ lithi.
NSAID và thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của enalapril.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng Thuốc Enalapril AL 5mg nếu có hẹp đường ra thất trái (hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim).
Theo dõi chức năng thận trước và trong điều trị.
Kiểm tra protein niệu ở người dùng liều cao hoặc có bệnh thận.
Theo dõi công thức máu ở người bị lupus, xơ cứng bì hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Dễ xảy ra tụt huyết áp lúc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy tim, giảm thể tích hoặc hạ natri.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định Thuốc Enalapril AL 5mg trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ gây hại cho thai.
Enalapril tiết vào sữa mẹ nhưng ở liều điều trị thông thường, nguy cơ cho trẻ sơ sinh là thấp.
7.3 Bảo quản
Thuốc Enalapril AL 5mg nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng chính là tụt huyết áp.
Xử trí bằng truyền dịch đẳng trương. Enalaprilat có thể loại bỏ qua lọc máu.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Enalapril AL 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Enamigal 5mg do Công ty TNHH Ha san - Dermapharm sản xuất, chứa Enalapril, bào chế dạng Viên nén, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim…
Hoặc Thuốc Hecavas 5, bào chế dạng Viên nén, là sản phẩm đến từ thương hiệu Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), chứa Enalapril, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril maleat là dạng tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành enalaprilat là chất có hoạt tính sinh học. Enalapril làm giảm huyết áp ở người bình thường, người bị tăng huyết áp và cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim do ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn angiotensin I thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh.
9.2 Dược động học
Khoảng 60% liều uống được hấp thu qua tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 0,5-1,5 giờ. Enalapril được gan chuyển thành enalaprilat, đạt nồng độ tối đa sau 3-4 giờ. Enalaprilat gắn với protein huyết tương khoảng 50-60%. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng enalaprilat và dạng không đổi, một phần qua phân, thời gian bán thải hiệu quả sau dùng nhiều liều là khoảng 11 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
10 Thuốc Enalapril AL 5mg giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Enalapril AL 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Enalapril AL 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Enalapril AL 5mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Enalapril AL 5mg chứa Enalapril giúp hạ huyết áp ở nhiều mức độ, từ nhẹ đến nặng, thông qua cơ chế ức chế men chuyển, đồng thời có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc.
- Thuốc có dạng viên nén 5mg, dễ hiệu chỉnh liều, giúp thuận tiện trong điều trị lâu dài.
13 Nhược điểm
- Thuốc Enalapril AL 5mg có thể gây chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, buồn nôn, mệt mỏi,...
Tổng 4 hình ảnh



