Enalapril 5mg Domesco
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | 893110318823 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me579 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên Enalapril 5mg Domesco gồm:
- Enalapril maleat: 5mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Enalapril 5mg Domesco
Thuốc Enalapril 5mg Domesco được chỉ định dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim.
- Dự phòng suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Renitec 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Enalapril 5mg Domesco
3.1 Liều dùng
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 5 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Duy trì 10–20 mg/ngày (uống 1 lần hoặc chia 2 lần). Tối đa 40 mg/ngày.
- Kèm lợi tiểu: Nếu không ngừng lợi tiểu, bắt đầu 2,5 mg/ngày, tăng liều thận trọng.
- Suy tim: Bắt đầu 2,5 mg, tăng dần đến 20 mg/ngày (1 hoặc 2 lần). Tối đa 40 mg/ngày. Cần theo dõi sát trong 2–4 tuần đầu.
- Suy thận: Giảm liều theo Độ thanh thải creatinin:
- Clcr 30–80 ml/phút: 5–10 mg/ngày
- Clcr 10–30 ml/phút: 2,5 mg/ngày
- Clcr <10 ml/phút: 2,5 mg sau thẩm phân
- Người cao tuổi: Điều chỉnh theo chức năng thận.
- Trẻ em: ≥20 kg: 2,5 mg/ngày; ≥50 kg: 5 mg/ngày. Tối đa 20–40 mg/ngày tùy cân nặng. Không khuyến cáo cho trẻ sơ sinh hoặc Clcr <30 ml/phút/1,73m².
3.2 Cách dùng
Uống bằng đường uống, với nước vừa đủ. Thường uống 1 lần vào buổi sáng, có thể chia 2 lần/ngày.
4 Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với Enalapril, tá dược của thuốc hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACEI) nào khác.
- Bệnh nhân từng bị phù mạch do sử dụng ACEI, hoặc có phù mạch di truyền/tự phát.
- Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Người đang dùng aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).
==>> Xem thêm: Thuốc Dorotril-H dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa khi đơn trị liệu chưa hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: chóng mặt, mờ mắt, ho, buồn nôn, suy nhược.
Thường gặp: Nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác, hạ huyết áp, đau ngực, khó thở, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, mệt mỏi, tăng Kali máu/creatinin.
Ít gặp: Thiếu máu, hạ đường huyết, rối loạn giấc ngủ, ù tai, đánh trống ngực, viêm họng, táo bón, viêm tụy, ngứa, rụng tóc, chuột rút, suy thận, bất lực, sốt.
Hiếm gặp/khác: Giảm bạch cầu, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, viêm gan, vàng da, phản ứng da nặng (Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì), phù mạch ruột, nữ hóa tuyến vú.
6 Tương tác
Thuốc giãn mạch, thuốc mê, chống trầm cảm ba vòng → dễ gây hạ huyết áp mạnh, cần theo dõi.
Thuốc lợi tiểu → có thể làm tụt huyết áp quá mức sau liều đầu, nên ngừng hoặc giảm liều trước khi dùng.
Thuốc giữ kali, muối/khoáng bổ sung kali → tăng nguy cơ tăng kali máu, nhất là ở bệnh nhân suy thận.
Lithium → làm tăng nồng độ và độc tính của lithium trong máu.
NSAID, thuốc giãn phế quản giao cảm, NaCl → làm giảm hiệu quả hạ huyết áp.
Rượu, thuốc ngủ, an thần → làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc tránh thai uống → gây khó kiểm soát huyết áp.
Thuốc kháng acid → giảm hấp thu enalapril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp: Có thể xảy ra sau liều đầu, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, suy tim hoặc đang dùng lợi tiểu. Cần khởi trị và chỉnh liều dưới giám sát y tế.
Suy thận & hẹp động mạch thận: Thuốc có thể làm tăng ure/creatinin máu, nhất là khi phối hợp lợi tiểu. Cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc.
Phù mạch & phản ứng dị ứng: Hiếm gặp nhưng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng nếu phù thanh quản. Ngưng thuốc ngay khi xảy ra.
Ho khan kéo dài: Liên quan đến nhóm ức chế men chuyển, hết khi ngừng thuốc.
Phẫu thuật/gây mê: Nguy cơ tụt huyết áp, có thể xử trí bằng truyền dịch.
Tăng kali máu: Đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng thuốc giữ kali.
Lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose.
Lái xe/vận hành máy: Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, cần thận trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định từ tam cá nguyệt 2 trở đi do độc tính cho thai. Không khuyến cáo khi cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện chính: Hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Ngừng thuốc, theo dõi sát, điều trị triệu chứng (truyền dịch, cân bằng điện giải, thẩm tách máu loại bỏ thuốc).
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Enalapril 5mg Domesco hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Engyst 5mg được chỉ định cho người tăng huyết áp vô căn, suy tim triệu chứng hoặc không triệu chứng, sau nhồi máu cơ tim ổn định. Do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất.
Thuốc Erilcar 5mg là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Pymepharco, được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng và phòng ngừa suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril 5mg thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI), hoạt động nhờ chất chuyển hóa enalaprilat. Thuốc ức chế chuyển angiotensin I thành angiotensin II, từ đó làm giãn mạch, giảm tiết aldosteron, hạn chế giữ natri và nước.
Ngoài ra, thuốc còn làm tăng bradykinin – một chất giãn mạch mạnh, góp phần tăng hiệu quả hạ huyết áp. Enalapril giúp giảm huyết áp ở cả người tăng huyết áp và bình thường, cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim, giảm phì đại thất trái và cải thiện khả năng gắng sức. Ở bệnh nhân đái tháo đường, thuốc có tác dụng giảm protein niệu và tăng nhạy cảm với Insulin.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, khoảng 60% enalapril được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh sau 0,5 – 1,5 giờ. Thuốc được thủy phân ở gan thành enalaprilat với nồng độ đỉnh sau 3 – 4 giờ. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ, tác dụng kéo dài đến 24 giờ. Khoảng 50 – 60% thuốc gắn với protein huyết tương, 60% thải trừ qua nước tiểu (dưới dạng enalaprilat và dạng không đổi), phần còn lại đào thải theo phân.
10 Thuốc Enalapril 5mg Domesco giá bao nhiêu?
Thuốc Enalapril 5mg Domesco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Enalapril 5mg Domesco mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Enalapril 5mg Domesco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp linh hoạt với các nhóm thuốc hạ áp khác để tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng đủ khi dùng đơn trị liệu.
- Enalapril 5mg Domesco có dạng viên nén tiện dụng, dễ uống.
13 Nhược điểm
- Một số ít trường hợp xuất hiện phù mạch nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng đến tính mạng nếu không được xử trí kịp thời.
Tổng 8 hình ảnh







