1 / 13
thuoc enaboston 10 1 N5637

Enaboston 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuBoston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Số đăng kýVD-28865-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0174
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Enaboston 10 chứa:

  • Enalapril maleate hàm lượng 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Enaboston 10

Thuốc Enaboston 10 được chỉ định điều trị Tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.

Trong điều trị suy tim, Enalapril có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thải Kali và digitalis nếu cần thiết, giúp cải thiện triệu chứng, làm chậm tiến triển bệnh, đồng thời giảm nguy cơ tử vong và tái nhập viện.

Ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái chưa có triệu chứng, Enaboston 10 còn giúp trì hoãn khởi phát triệu chứng suy tim và giảm tỷ lệ nhập viện liên quan đến suy tim.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Usapril 20 - Trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận do tiểu đường

Thuốc Enaboston 10 - Trị tăng huyết áp, ngăn chặn triệu chứng suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Enaboston 10

3.1 Liều dùng

Với liều <10mg nên dùng chế phẩm có hàm lượng tương đương.

Tăng huyết áp
  • Khởi đầu: 5mg–2 viên/lần/ngày, tùy mức độ bệnh.
  • Liều duy trì: 2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Suy tim
  • Khởi đầu: 2,5 mg/ngày.
  • Tăng dần đến 2 viên/1-2 lần/ngày trong 2–4 tuần, tối đa 4 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận
  • Clcr 30–80 ml/phút: liều 5–10 mg/ngày
  • Clcr 10–30 ml/phút: 2,5 mg/ngày
  • Clcr ≤10 ml/phút (thẩm phân máu): 2,5 mg vào ngày thẩm phân, điều chỉnh liều các ngày khác theo huyết áp.
Người cao tuổi
  • Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Trẻ em
  • Khởi đầu: 2,5–5 mg/ngày, tùy cân nặng.
  • Liều tối đa: 2 viên/ngày (20–50 kg) hoặc 4 viên/ngày (>50 kg).
  • Không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ có lọc cầu thận <30 ml/phút/1,73 m².

3.2 Cách dùng

Thuốc Enaboston 10 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Enaboston 10 hoặc các thuốc cùng nhóm ức chế men chuyển.

Phụ nữ trong 6 tháng cuối thai kỳ.

Phối hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).

Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

Phù mạch di truyền hoặc không rõ nguyên nhân.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Opepril 20 - Điều trị tăng huyết áp vô căn hay do mạch máu thận

5 Tác dụng phụ

Rất hay gặp (ADR > 1/10):
  • Ho khan
  • Buồn nôn
  • Nhìn mờ
  • Chóng mặt
  • Suy nhược
Hiếm gặp (ADR > 1/10.000 đến 1/1.000):
  • Giảm hemoglobin, hematocrit, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu
  • Ảo giác
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Hội chứng Raynaud
  • Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
  • Loét miệng, viêm lưỡi
  • Suy gan, viêm gan (bao gồm hoại tử tế bào gan và ứ mật), vàng da do ứ mật
  • Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, pemphigus, đỏ da
  • Thiểu niệu
  • Chứng vú to ở nam giới
  • Tăng men gan, tăng bilirubin huyết thanh
  •  
Thường gặp (ADR > 1/100 đến 1/10):
  • Đau đầu, trầm cảm
  • Mệt mỏi
  • Tụt huyết áp (bao gồm tư thế đứng), ngất, tức ngực, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh
  • Tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác
  • Khó thở
  • Ban đỏ, phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, hầu họng, thanh quản
  • Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh
Ít gặp (ADR > 1/1.000 đến 1/100):
  • Thiếu máu (bao gồm thiếu máu bất sản và tan huyết)
  • Hạ đường huyết
  • Lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng
  • Ngủ gà, kích động, dị cảm, chóng mặt
  • Tụt huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não do tụt huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao
  • Chảy mũi, đau họng và khan tiếng, co thắt phế quản hoặc hen suyễn
  • Tắc ruột, viêm tụy, nôn ói, khó tiêu, táo bón, chán ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày
  • Toát mồ hôi, ngứa, nổi mày đay, rụng lông tóc
  • Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu
  • Bất lực
  • Chuột rút, đỏ bừng, ù tai, mệt mỏi, sốt
  • Tăng ure máu, hạ natri máu
Rất hiếm hoặc chưa rõ tần suất:
  • Phù mạch ruột
  • Tình trạng bệnh lý toàn thân gồm sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch máu, đau/viêm khớp, đau/viêm cơ, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ái toan, tăng lympho kèm ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng hoặc các tổn thương ngoài da khác

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Enaboston 10.

6 Tương tác

Lithium: Tăng nồng độ lithium huyết dẫn đến  nguy cơ ngộ độc lithium.

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, aliskiren: Tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.

Thuốc lợi tiểu liều cao: Giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ tụt huyết áp.

Thuốc giãn mạch (nitrat): Gây tụt huyết áp nghiêm trọng.

Thuốc hạ huyết áp gây tăng renin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Rượu và đồ uống có cồn: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần: Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất bổ sung kali, muối kali: Tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril, làm tăng kali huyết. suy thận.

Thuốc chẹn beta, thuốc ly giải huyết khối, Aspirin liều thấp, thuốc chẹn kênh calci, prazosin, digoxin: Không ảnh hưởng hoặc không gây tác dụng phụ đáng kể, được xem là an toàn.

Thuốc Insulin, thuốc hạ đường huyết đường uống: Tăng nguy cơ hạ đường huyết đặc biệt trong tuần đầu phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Enaboston 10.

Thuốc Enaboston 10 chứa lactose không dùng cho người mắc các rối loạn di truyền liên quan đến hấp thu đường galactose và lactase.

Hạ huyết áp triệu chứng và tăng kali huyết có thể xảy ra, cần theo dõi thường xuyên.

Enalapril chỉ dùng cho trẻ em trong điều trị tăng huyết áp và không khuyến cáo cho trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhi có độ lọc cầu thận thấp dưới 30 ml/phút/1,73 m².

Giảm bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu hiếm gặp nhưng cần cảnh giác ở bệnh nhân Collagen mạch máu hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc Enaboston 10.

Thuốc Enaboston 10 cần thận trọng khi dùng cho người bị hẹp động mạch chủ, van 2 lá hoặc phì đại cơ tim.

Thuốc Enaboston 10 cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh thận.

Trong phẫu thuật hoặc gây mê lớn, thuốc Enaboston 10 có thể gây hạ huyết áp do ngăn angiotensin II, cần xử trí bằng tăng thể tích dịch.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Enaboston 10 chống chỉ định ở phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối do nguy cơ gây dị tật và tử vong thai nhi. 

Dù chưa có đủ bằng chứng về nguy cơ dị tật trong 3 tháng đầu thai kỳ, vẫn không nên dùng thuốc và nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện mang thai.

Enalapril được bài tiết một lượng rất nhỏ vào sữa mẹ, không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú trẻ sơ sinh hoặc sinh non. Có thể cân nhắc ở trẻ lớn nếu thực sự cần thiết và cần theo dõi kỹ càng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều enalapril:

  • Hạ huyết áp nặng (chủ yếu)
  • Sốc tuần hoàn
  • Rối loạn điện giải
  • Suy thận
  • Tăng thông khí
  • Tăng hoặc giảm nhịp tim
  • Đánh trống ngực
  • Chóng mặt
  • Lo âu
  • Ho

Điều trị quá liều enalapril:

  • Ngưng sử dụng enalapril ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh
  • Gây nôn và rửa dạ dày nếu cần.
  • Truyền tĩnh mạch huyết tương và Dung dịch Natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp và cân bằng điện giải.
  • Áp dụng thẩm tách máu để loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn.
  • Cân nhắc truyền tĩnh mạch angiotensin II và/hoặc catecholamin khi cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Enaboston 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Hecavas 10mg với thành phần chính là Enalapril maleate 10mg, do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco sản xuất. Chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim.
  • Thuốc Anelipra 10 với thành phần chính là Enalapril maleate 10mg, do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA sản xuất. Chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC: C09A A02.

Enalapril được chuyển hóa thành enalaprilat, chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) -  enzyme xúc tác chuyển angiotensin I thành angiotensin II, chất gây co mạch và kích thích tiết aldosteron. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II, đồng thời tăng hoạt động renin huyết tương và giảm tiết aldosteron. Enalapril còn có khả năng ức chế phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch, tuy nhiên vai trò của cơ chế này trong điều trị vẫn chưa được làm rõ đầy đủ.

9.2 Dược động học

Hấp thu

Enalapril maleat hấp thu nhanh và tốt qua đường uống với tỷ lệ hấp thu khoảng 55 – 75% liều dùng.

Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau khoảng 1 giờ. 

Phân bố

Enalaprilat gắn 50 – 60% vào protein huyết tương.

Enalapril ít hoặc không qua được hàng rào máu não, có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ với lượng rất thấp (khoảng 0,16% liều mẹ).

Chuyển hóa

Chuyển hoá tại gan và chủ yếu thành enalaprilat.

Thải trừ

Thuốc đào thải chủ yếu qua thận với khoảng 60%, còn lại qua phân.

10 Thuốc Enaboston 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Enaboston 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Enaboston 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Enaboston 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Enaboston 10 được phát triển trên dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP, do công ty Boston Việt Nam sản xuất.
  • Viên nén tiện lợi, dễ sử dụng và bảo quản.
  • Giá cả phải chăng.
  • Thuốc Enaboston 10 là giải pháp điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp giúp kiểm soát huyết áp và điều trị suy tim.

13 Nhược điểm

  • Một số trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra phù mạch, cần ngưng thuốc nếu xuất hiện.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc enaboston 10 1 N5637
thuoc enaboston 10 1 N5637
thuoc enaboston 10 2 U8364
thuoc enaboston 10 2 U8364
thuoc enaboston 10 3 N5625
thuoc enaboston 10 3 N5625
thuoc enaboston 10 4 T8362
thuoc enaboston 10 4 T8362
thuoc enaboston 10 5 I3164
thuoc enaboston 10 5 I3164
thuoc enaboston 10 6 T8877
thuoc enaboston 10 6 T8877
thuoc enaboston 10 7 M5338
thuoc enaboston 10 7 M5338
thuoc enaboston 10 8 P6317
thuoc enaboston 10 8 P6317
thuoc enaboston 10 9 U8558
thuoc enaboston 10 9 U8558
thuoc enaboston 10 10 E1285
thuoc enaboston 10 10 E1285
thuoc enaboston 10 11 T7546
thuoc enaboston 10 11 T7546
thuoc enaboston 10 12 E1283
thuoc enaboston 10 12 E1283
thuoc enaboston 10 13 K4020
thuoc enaboston 10 13 K4020

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cty nào sản xuất vậy ạ

    Bởi: Vân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Enaboston 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Enaboston 10
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dược sĩ có kiến thức chuyên môn tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789