Emidexa 4mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Badinh Pharma (Dược phẩm Ba Đình), Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình |
Số đăng ký | VD-19129-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hn191 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Emidexa 4 là thuốc gì?
Mỗi viên Emidexa 4mg chứa:
- Methylprednisolon: 4mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của Emidexa 4mg
Điều trị các tình viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn
Điều trị Lupus ban đỏ hệ thống, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng (bao gồm cả phản vệ)
Điều trị bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Solu-Medrol 40mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Emidexa 4mg
3.1 Cách dùng
Emidexa 4mg được dùng theo đường uống.
3.2 Liều dùng
Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolone/ ngày.
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị.
Cơn hen cấp tính: Liều dùng 32-48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày rồi hiệu chỉnh với liều thấp hơn trong 7 ngày sau đó liều giảm dần nhanh sau khi khỏi cơn hen cấp tính.
Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó duy trì dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg Methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó hiệu chỉnh giảm dần nhanh liều thuốc.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em, có biến chứng đe dọa tính mạng: liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mãn tính: với đợt cấp tính nặng uống 8-24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu liều methylprednisolon hàng ngày từ 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000mg/ ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày và dùng liều duy trì thấp là 8 mg/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng Emidexa 4mg cho các đối tượng bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não) hoặc đang dùng vaccin virus sống.
Người bị thương tổn da do virus, nấm hoặc lao cũng không được dùng thuốc này.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tỉnh thể, glôcôm.
- Hô hấp: chảy máu cam.
Tác dụng ít gặp:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u gia ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, tăng Glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
6 Tương tác
Cần thận trọng khi dùng thuốc Emidexa 4mg với các nhóm thuốc sau: Phenytoin, Phenobarbital, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, Ciclosporin, Erythromycin, carbamazepin, ketoconazol. Sự kết hợp này có thể gây ra sự ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa và hiệu lực của thuốc Emidexa 4mg
Thuốc Emidexa 4mg cũng có thể ảnh hưởng đến liều Insulin và hiệu quả của các thuốc vaccin sống, do đó bệnh nhân cần thông báo tới bác sĩ nếu đang sử dụng hai loại thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Melrod 4mg PV Pharma chống viêm và ức chế miễn dịch
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Emidexa 4mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc Emidexa 4mg cho người cao tuổi, nếu dùng thì phải dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Ngừng thuốc Emidexa 4mg đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress có thể gây ra tình trạng suy tuyến thượng thận cấp do đó cần dùng đúng liều và đúng liệu trình điều trị.
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Emidexa 4mg lên khả năng lái xe và vận hành máy do đó cần thận trọng khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con trước khi dùng thuốc Emidexa 4mg.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra do đó cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hắn việc dùng thuốc Emidexa 4mg.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Emidexa 4mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Emidexa 4 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Cutasic 4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thuộc nhóm thuốc corticosteroid với hoạt chất chính là Methylprednisolone. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong chai 100 viên, phù hợp với những liệu trình điều trị dài ngày.
- MethylBoston 4 là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, dạng viên nén bao phim có chứa Methylprednisolone – một hoạt chất có tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch mạnh. Sản phẩm thường được dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm nhiễm, dị ứng hoặc rối loạn miễn dịch.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolon sẽ được hấp thu vào tế bào sau đó tạo thành phức hợp steroid-thụ thể, phức hợp này sau đó di chuyển vào nhân tế bào và gắn vào các yếu tố điều hòa gene trong DNA, từ đó ức chế sự tổng hợp của các chất trung gian gây viêm và yếu tố hoại tử. Methylprednisolon còn làm giảm sản xuất kháng thể và ức chế phản ứng miễn dịch quá mức, do đó thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm cầu thận,...
9.2 Dược động học
Methylprednisolon chủ yếu liên kết với Albumin và transcortin trong huyết tương, có khả năng vượt qua hàng rào máu não và nhau thai và cũng có thể bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Methylprednisolon được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính chủ yếu tại gan, sau đó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
10 Thuốc Emidexa 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Emidexa 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Emidexa 4mg mua ở đâu?
Thuốc Emidexa 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Emidexa 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Emidexa 4mg được sản xuất bởi Dược phẩm Ba Đình dưới dạng viên nén, đây là một đơn vị dược phẩm có dây chuyền sản xuất rất hiện đại và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn GMP.
- Emidexa 4mg có khả năng dung nạp tốt, cách bảo quản đơn giản, thuận tiện khi dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Emidexa 4mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, đau khớp,... do đó cần thận trọng khi dùng.
Tổng 9 hình ảnh








