Elzonris 1000mcg/mL
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stemline, Stemline Therapeutics, Inc |
Công ty đăng ký | Stemline Therapeutics, Inc |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Tagraxofusp-erzs |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | tuyet429 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Elzonris 1000mcg/mL chứa:
Hoạt chất: Tagraxofusp-erzs 1000mcg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Elzonris 1000mcg/mL
Elzonris 1000mcg/mL với thành phần chính là Tagraxofusp-erzs là một thuốc kê đơn được chỉ định trong hóa trị liệu điều trị bệnh u tế bào đuôi gai plasmacytoid blastic ở bệnh nhân là trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lenvima 4mg - điều trị ung thư tuyến giáp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Elzonris 1000mcg/mL
Elzonris 1000mcg/mL được tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ.
Liều khuyến cáo là 12mcg Elzonris/ kg, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ ngày, bắt đầu từ ngày 1 đến ngày 5 trong liệu trình điều trị 21 ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng Elzonris – Tagraxofusp cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và nhóm đối tượng là phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Elzonris 1000mcg/mL có thể gây ra các tác dụng phụ cho người dùng như sau:
Hội chứng rò rỉ mao mạch với các biểu hiện hạ huyết áp đột ngột và sưng phù.
Mệt mỏi, suy nhược, buồn nôn và cảm giác lâng lâng
Nhiễm độc gan, vàng da, vàng mắt, tăng men gan
Tăng đường huyết, mờ mắt, đau đầu, khát nước và tiểu nhiều
Giảm hồng cầu, tiểu cầu, mệt mỏi, buồn nôn
6 Tương tác
Etrasimod, Iloprost và siponimod: Gây tăng tác dụng của Tagraxofusp-erzs do tác dụng ức chế miễn dịch từ đó gây tăng nguy cơ mắc nhiễm trùng. Vì vậy cần tránh cùng đồng thời với Elzonris 1000mcg/mL, cả trong và sau khi liệu trình điều trị kết thúc.
==>> Quý khách có thể xem thêm thuốc: Thuốc Ventoxen - điều trị bệnh bạch cầu Lymphocytic mãn tính
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Elzonris 1000mcg/mL
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng Elzonris 1000mcg/mL khi có đơn của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng..
Theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân trong khoảng 4-24 giờ sau khi dùng thuốc để xử lý nếu phát hiện phản ứng ngoài ý muốn.
Kiểm tra cân nặng, xét nghiệm máu và chức năng tim đầy đủ trước khi bệnh nhân nhận điều trị bằng mỗi liều Elzonris 1000mcg/mL hoặc khi cần thiết trong quá trình điều trị.
Sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp trong quá trình điều trị bằng Elzonris 1000mcg/mL và trong 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng
7.2 Lưu ý sử dụng với người vận hành xe và máy móc
Elzonris 1000mcg/mL có thể gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp đột ngột, lú lẫn, rối loạn thị giác ở một số bệnh nhân, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Elzonris 1000mcg/mL có khả năng gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bình thường của phôi thai. Hiện nay không có dữ liệu cụ thể nào về sự hiện diện của thuốc Elzonris 1000mcg/mL trong sữa mẹ hay tác động của thuốc lên quá trình sản xuất sữa. Vì vậy không nên cho con bú khi đang điều trị và trong 1 tuần sau liều thuốc Elzonris 1000mcg/mL cuối cùng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Sử dụng quá liều thuốc Elzonris 1000mcg/mL sẽ xuất hiện các tình trạng nguy hiểm như rò rỉ mao mạch, nhìn mờ, chảy máu bất thường,...
Xử trí: Cần đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để sử dụng biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn xử lý.
7.5 Bảo quản
Elzonris 1000mcg/mL nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời và xe tầm tay trẻ em, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lenalid 25mg với thành phần chính là Lenalidomide được chỉ định để điều trị bệnh đa u tuỷ, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư trong cơ thể.
Thuốc Glivec 100mg do Công ty Novartis Pharma Services AG sản xuất, với thành phần chứa imatinib 100mg được chỉ định trong điều trị bạch cầu tủy mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tagraxofusp có hoạt tính chống khối u mạnh đối với các tế bào BPDCN, có tác dụng gây chết tế bào ác tính biểu hiện CD123, một tiểu đơn vị của thụ thể Interleukin 3 (IL-3). Tagraxofusp là một chất độc tế bào hướng CD123. Sau khi liên kết với thụ thể IL-3 trên CD123, tagraxofusp được nội hóa thông qua nội bào trung gian thụ thể gây vô hiệu hóa quá trình tổng hợp protein, từ đó ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển. [1]
9.2 Dược động học
Nồng độ tối đa trong huyết tương của bệnh nhân sau 15 phút truyền Elzonris là 162 mcg/L với Thể tích phân bố trung bình là 5.1L. Tagraxofusp được chuyển hóa thành các peptit và axit amin thông qua quá trình phân giải protein mà không có sự tham gia của CYP hoặc các chất vận chuyển. Thời gian bán thải của Tagraxofusp khá ngắn, chỉ khoảng 0.7 giờ.
10 Thuốc Elzonris 1000mcg/mL giá bao nhiêu?
Thuốc Elzonris 1000mcg/mL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Elzonris 1000mcg/mL mua ở đâu?
Thuốc Elzonris 1000mcg/mL mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Elzonris 1000mcg/mL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Elzonris 1000mcg/mL đem lại hiệu quả tốt trong điều trị bệnh u tế bào đuôi gai plasmacytoid blastic, giúp kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.
- Elzonris 1000mcg/mL đã được nghiên cứu và được FDA cấp phép sử dụng từ năm 2018.
13 Nhược điểm
- Elzonris 1000mcg/mL có thể gây ra các tác dụng phụ như huyết áp đột ngột, lú lẫn, rối loạn thị giác,...
- Sử dụng theo cách tiêm truyền tĩnh mạch nên cần có sự giám sát của nhân viên y tế.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Theo tác giả Drugbank (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 12 năm 2018), Tagraxofusp. Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024