Elopag 25 Everest
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Everest Pharmaceuticals, Everest Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Everest Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Eltrombopag |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Cellulose silic hóa vi tinh thể, titanium dioxid |
Hộp/vỉ | Lọ |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thuy33 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Elopag 25 Everest có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Eltrombopag Olamine tương ứng với Eltrombopag với hàm lượng 25mg.
- Cùng đó là các tá dược mannitol, cellulose vi tinh thể, Magie stearat, titan dioxid, talc,.. vừa đủ cho mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Elopag 25 Everest
Thuốc Elopag 25 Everest có tác dụng trong việc ngăn ngừa xuất huyết, cầm máu theo đường sử dụng toàn thân.
Chính vì vậy, thuốc Elopag 25 Everest được sử dụng trên đối tượng:
- Người bị xuất huyết suy giảm số lượng tiểu cầu miễn dịch mãn tính trên đối tượng có độ tuổi trên 1 và không đáp ứng trong việc điều trị với các biện pháp điều trị khác.
- Người bị giảm số lượng tiểu cầu trên đối tượng trên 18 tuổi và đang mắc kèm bệnh viêm gan C mãn tính.
- Đối tượng trên 18 tuổi bị bệnh thiếu máu bất sản nặng đã có dấu hiệu kháng trị với các liệu pháp ức chế miễn dịch trong quá khứ và không thể ghép tế bào tạo máu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Elbonix 25mg điều trị giảm tiểu cầu mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Elopag 25 Everest
3.1 Liều dùng
Thuốc được sử dụng với liều cân nhắc tùy thuộc vào số lượng tiểu cầu của người bệnh. Mục tiêu điều trị là tăng và duy trì số lượng tiểu cầu ở số lượng hơn hoặc bằng 50,000/μl.
Trên người bị xuất huyết suy giảm số lượng tiểu cầu miễn dịch mãn tính:
Với trẻ em từ 6 tuổi và người lớn dùng ban đầu với liều là 2 viên tương ứng với 50mg mỗi ngày, sử dụng 1 ngày 1 lần.
Với trẻ từ 1 đến 5 tuổi khuyến cáo sử dụng với liều là 25mg mỗi lần mỗi ngày.
Cân nhắc điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào các đáp ứng và số lượng tiểu cầu của người bệnh. Liều tối đa của thuốc là 75mg mỗi ngày.
Với người bị giảm tiểu cầu có kèm bệnh viêm gan C mãn tính khuyến cáo liều ban đầu ở người lớn là 1 viên tương ứng 25mg mỗi ngày.
Với người bị thiếu máu bất sản nặng, sử dụng liều dùng là 2 viên tương ứng 50mg mỗi lần. Cân nhắc việc hiệu chỉnh liều thuốc sử dụng để đảm bảo hiệu quả điều trị. Trên đối tượng này liều tối đa sử dụng là 150mg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Elopag 25 Everest được sử dụng thông qua đường uống vào thời gian trước khi ăn 2 giờ hay sau khi ăn xong 4 giờ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc với người đang bị mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong bảng thành phần.
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng thường gặp nhất có thể xuất hiện như sau: đau đầu, mất ngủ, ho, khó thở, đau họng, rối loạn hệ tiêu hóa, tăng men gan, đau xương khớp, đau tay chân, giám số lượng bạch cầu.
Ngoài ra có thể gặp một số các tác dụng hiếm gặp như sau: suy gan, rối loạn sinh tủy, biến chứng huyết khối, đục thủy tinh thể,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rosuvastatin và các thuốc nhóm statin khác | Tăng nồng độ thuốc nhóm statin trong máu. |
Cyclosporin, ritonavir, thuốc cảm ứng Cyp1A2, Cyp2C8 | Giảm nồng độ thuốc Eltrombopag trong máu. |
Cation đa hóa trị | Hoạt chất Eltrombopag tạo phức chelate, giảm tác dụng điều trị bệnh. |
Thuốc ức chế Cyp1A2, Cyp2C8 | Tăng nồng độ hấp thu của thuốc Eltrombopag. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ tăng suy gan mất bù hay biến cố huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra trên người bệnh có thêt gây tử vong trên đối tượng có mắc kèm bệnh viêm gan giai đoạn cuối. Cần có các xét nghiệm và cân nhắc chặt chẽ khi sử dụng trên đối tượng này.
Nguy cơ nhiễm độc gan có thể xuất hiện gây ảnh hưởng đến tính mạng con người, theo dõi các chỉ số men gan trong suốt thời gian này.
Theo dõi người bệnh nếu ngừng sử dụng thuốc do các nguy cơ chảy máu có thể xảy ra trên đối tượng này do vấn đề suy giảm số lượng tiểu cầu có thể xuất hiện lại.
Nguy cơ xơ hóa tủy xương hay rối loạn sinh tủy đã được báo cáo.
Chú ý về phản xạ giác mạc, nhãn khoa trong suốt thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Revolade 25mg điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có dữ liệu nào về việc sử dụng thuốc trên mẹ mang thai, tác động trên thai nhi hay sự bài tiết hoạt chất qua sữa mẹ. Do các nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra, không sử dụng thuốc trên mẹ đang mang thai và ngừng cho con bú nếu mẹ cần sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Số lượng tiểu cầu có thể tăng lên quá mức hay các biến chứng huyết khối tắc mạch có thể xảy ra nếu sử dụng thuốc quá liều. Một báo cáo trên lâm sàng với việc sử dụng liều dùng 5g hoạt chất đã thấy được các phản ứng ban, nhịp tim chậm, tăng men gan, người mệt mỏi.
Trong trường hợp quá liều cần ngừng sử dụng thuốc và đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần đó để được hỗ trợ điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần để ở nơi cao, nhiệt độ dưới 25.
Tránh để tại nơi trẻ nhỏ có thể với và sử dụng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Elbonix 25mg chứa thành phần, hàm lượng và chỉ định tương tự. Thuốc được nghiên cứu và đưa vào sản xuất tại Beacon Pharmaceuticals, Bangladesh.
Thuốc Revolade 25mg có hàm lượng và hoạt chất tương tự, thuốc có thể sử dụng thay thế do có cùng công dụng và chỉ định với Elopag 25 Everest. Thuốc sản xuất bởi GlaxoSmithKline Pte., Ltd, Anh. Giá thành là 4,500,000 đồng cho 14 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thrombopoietin (TPO) là một cytokine tham gia vào việc điều hòa megakaryopoiesis và quá trình tạo thành tiểu cầu. Hoạt chất Eltrombopag là phối tử nội sinh cho thụ thể TPO từ đó thúc đẩy sự tăng sinh và biệt hóa từ các tế bào gốc tại tủy xương, tăng số lượng tiểu cầu.[1]
Nghiên cứu đã được tiến hành và thấy được hiệu quả và mức độ an toàn của Eltrombopag trong việc làm tăng đáng kể số lượng tiểu cầu của hoạt chất trên đối tượng bị suy giảm số lượng tiểu cầu đang mắc viêm gan C mãn tính hay bị ung thư tham gia hóa trị nhiều lần trước đó.[2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Eltrombopag đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 2 đến 6 giờ uống. Việc dùng phối hợp hoạt chất với các thuốc kháng acid và một số sản phẩm từ sữa có thể làm giảm tác dụng của nó. Chưa thể xác định được rõ Sinh khả dụng tuyệt đối của Eltrombopag trên người.
Phân bố: Hoạt chất tham gia vào việc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là với Albumin và đưa đến các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Eltrombopag chuyển hóa thông qua gan nhờ quá trình thủy phân, oxy hóa hay phản ứng liên hợp.
Thải trừ: Hoạt chất thải trừ thông qua phân là chính ở dạng thuốc đã chuyển hóa và một lượng khác đi qua nước tiểu.
10 Thuốc Elopag 25 Everest giá bao nhiêu?
Thuốc Elopag 25 Everest hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Elopag 25 Everest mua ở đâu?
Thuốc Elopag 25 Everest ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Elopag 25 Everest để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Elopag 25 Everest được nghiên cứu và sản xuất theo dây chuyền hiện đại, đảm bảo được hàm lượng và chất lượng trong từng khâu.
- Hoạt chất được nghiên cứu và chứng minh hiệu quả sử dụng ngay trên đối tượng trẻ em trên 1 tuổi trong điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn mãn tính.[3]
- Thuốc bào chế với dạng viên nén thuận tiện sử dụng ngay tại nhà hay nơi làm việc theo đúng hướng dẫn bác sĩ khuyến cáo mà không cần tiêm truyền.
13 Nhược điểm
- Các nguy cơ không mong muốn có thể gặp phải trong và sau quá trình sử dụng thuốc, cần liên tục theo dõi các phản ứng và các chỉ số xét nghiệm trên người bệnh trong thời điểm này.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hafiz Abdul Waqas Ahmed, Ahmed Taher Masoud và cộng sự (Đăng ngày 20 tháng 6 năm 2021), Eltrombopag Effectiveness and Tolerability in Chronic Immune Thrombocytopenia: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
- ^ Louise Profit (Đăng ngày 30 tháng 6 năm 2006), Eltrombopag: the emerging evidence of its therapeutic value in thrombocytopenia, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
- ^ John D Grainger, Franco Locatelli và cộng sự (Đăng ngày 24 tháng 10 năm 2015), Eltrombopag for children with chronic immune thrombocytopenia (PETIT2): a randomised, multicentre, placebo-controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.