Eliquis 2.5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Bristol-Myers Squibb, Bristol-Myers Squibb Manufacturing Company |
Công ty đăng ký | Pfizer (Thailand) Limited |
Số đăng ký | VN2-615-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Apixaban |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | aa5312 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2123 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Eliquis 2.5mg được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa huyết khối, phòng ngừa đột quỵ. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Eliquis 2.5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Hoạt chất của Eliquis 2.5mg là apixaban 2,5 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eliquis 2.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Eliquis 2.5mg
2.1.1 Dược lực học
Eliquis 2.5mg là thuốc có hoạt chất apixaban - một chất có khả năng chống đông máu bằng cách ức chế hoạt động của yếu tố Xa (FXa), một phần của phức hợp prothrombinase, xúc tác chuyển prothrombin thành thrombin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Ở liều dưới 10mg, apixaban được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh đạt được từ 3-4 giờ sau khi uống, sinh khả dụng đạt khoảng 50%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc. Sinh khả dụng của thuốc không thay đổi nhiều ở bệnh nhân suy thận.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết của thuốc với protein huyết tương là khoảng 87%. Thể tích phân bố của thuốc là khoảng 21 lít. Nồng độ thuốc trong máu ở nữ giới cao hơn khoảng 18%. So sánh với bệnh nhân nặng 65-85kg, bệnh nhân nặng <50kg có nồng độ thuốc trong máu cao hơn (khoảng 30%), bệnh nhân nặng >120kg có nồng độ thuốc trong máu thấp hơn (khoảng 30%).
Chuyển hóa: Chỉ có dạng không đổi của apixaban là thành phần có hoạt tính được tìm thấy trong huyết tương. Trong máu không tìm thấy sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Apixaban (khoảng 25% mức liều dưới dạng chất chuyển hóa) được thải trừ qua nhiều con đường, chủ yếu là thải qua phân, và khoảng 27% qua thận. Trong một số nghiên cứu quan sát thấy thuốc được đào thải trực tiếp qua mật và ruột. Nửa đời thải trừ của thuốc có giá trị xấp xỉ 33 giờ, tổng độ thanh thải khoảng 3,3 L/giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Eliquis 2.5mg
Eliquis 2.5mg được chỉ định ở đối tượng người trưởng thành trong các trường hợp:
- Điều trị phòng ngừa biến chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối.
- Điều trị phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có yếu tố nguy cơ.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
==>>Xin mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aceronko 1 - ngăn ngừa cục máu đông
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Eliquis 2.5mg
3.1 Liều dùng thuốc Eliquis 2.5mg
3.1.1 Điều trị phòng ngừa biến chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối
Uống 1 viên x 2 lần/ngày. Liều ban đầu nên được uống từ 12-24 giờ sau phẫu thuật.
Đối với bệnh nhân thay khớp háng: Thời gian điều trị khuyến nghị là 32-38 ngày.
Đối với bệnh nhân thay khớp gối: Thời gian điều trị khuyến nghị là 10-14 ngày.
3.1.2 Điều trị phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF)
Uống 2 viên x 2 lần/ngày.
Giảm liều: Ở bệnh nhân NVAF và có ít nhất 2 trong số các đặc điểm: tuổi ≥ 80, cân nặng ≤ 60 kg hoặc creatinine huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (133 mcmol/L), uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Nên điều trị duy trì trong thời gian dài.
3.1.3 Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi
Liều điều trị: Uống 4 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày đầu tiên, sau đó uống 2 viên x 2 lần/ngày, thời gian điều trị ngắn nên xem xét các yếu tố rủi ro (mới trải qua phẫu thuật, chấn thương, liệt).
Liều phòng ngừa tái phát: Uống 1 viên x 2 lần/ngày (nên sử dụng liều này sau khi hoàn thành 6 tháng điều trị bằng liều 2 viên x 2 lần/ngày hoặc điều trị bằng thuốc chống đông máu khác).
3.2 Cách dùng thuốc Eliquis 2.5mg hiệu quả
Nên nuốt cả viên thuốc với nước. Với bệnh nhân khó nuốt, có thể nghiền thuốc, hòa tan trong nước, dung dịch Glucose 5% hoặc nước táo xay. Đối với bệnh nhân đặt ống thông mũi - dạ dày, có thể nghiền thuốc và pha vào 60 mL nước hoặc glucose 5% để truyền.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc;
Bệnh nhân có xuất huyết quá mức;
Bệnh nhân mắc bệnh có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng (loét dạ dày - ruột, xuất huyết não);
Bệnh nhân mắc rối loạn đông máu do gan;
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông (warfarin, Rivaroxaban, dabigatran,...) trừ khi có thay đổi trong phương pháp điều trị chống đông máu, đặt đường truyền tĩnh mạch/động mạch có sử dụng Heparin để duy trì tình trạng thông truyền, hoặc phương pháp đặt ống để điều trị nhịp tim không đều.
==>>Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil - 4 dự phòng huyết khối tắc mạch
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Ở liều điều trị phòng ngừa biến chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối: Thiếu máu, xuất huyết, tụ máu, xuất hiện các vết bầm, buồn nôn.
- Ở liều điều trị phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: Thiếu máu, xuất huyết (bao gồm cả xuất huyết ở mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu chân răng), tụ máu, xuất hiện vết bầm, buồn nôn, hạ huyết áp, tiểu ra máu, tăng gamma-glutamyltransferase.
- Ở liều điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Thiếu máu, giảm tiều cầu, xuất huyết (chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết miệng, chảy máu chân răng, xuất huyết âm đạo, xuất huyết niệu sinh dục), tiểu ra máu, tụ máu, xuất hiện vết bầm, buồn nôn, tăng gamma-glutamyltransferase, alanine aminotransferase, phát ban da.
6 Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp (ketoconazole, Itraconazole, Amiodarone, Clarithromycin, Diltiazem, Fluconazole, naproxen...) làm tăng tác dụng của apixaban.
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 và P-gp (rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine,...) làm giảm tác dụng của apixaban.
Thuốc chống đông máu, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc trầm cảm ức chế tái hấp thu (SSRI/SNRI) và NSAID: Các thuốc này làm tăng nguy cơ xuất huyết nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời với apixaban.
Các thuốc sử dụng đồng thời khác: Không quan sát thấy tương tác đáng kể giữa apixaban với Atenolol hoặc Famotidine.
Tác dụng của apixaban đối với các sản phẩm thuốc khác: apixaban không làm thay đổi đáng kể dược động học của Digoxin, naproxen hoặc atenolol.
Sử dụng than hoạt làm giảm đáp ứng với apixaban.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ xuất huyết: Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ. Dừng thuốc nếu xảy ra xuất huyết nghiêm trọng.
Tương tác của thuốc với các sản phẩm khác ảnh hưởng đến khả năng cầm máu: Chống chỉ định dùng đồng thời apixaban với thuốc chống đông. Cần thận trọng khi dùng đồng thời thuốc với thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc điều trị trầm cảm ức chế tái hấp thu (SSRI/SNRI) hoặc NSAID.
Bệnh nhân có van tim nhân tạo: Do chưa được nghiên cứu nên không khuyến cáo dùng thuốc ở các đối tượng này.
Bệnh nhân mắc hội chứng kháng phospholipid: Apixaban thuộc nhóm thuốc chống đông đường uống không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ hình thành cục máu đông cao do kháng phospholipid.
Bệnh nhân thực hiện các phẫu thuật và thủ thuật xâm lấn: Ngừng sử dụng thuốc ít nhất 48 giờ trước khi thực hiện các phẫu thuật và thủ thuật xâm lấn có nguy cơ chảy máu trung bình - cao và 24 giờ đối với các phẫu thuật/thủ thuật có nguy cơ chảy máu thấp. Sử dụng lại thuốc càng sớm càng tốt khi đảm bảo được cầm máu sau phẫu thuật.
Ngừng sử dụng thuốc tạm thời: Việc ngừng sử dụng thuốc tạm thời do điều kiện bắt buộc (xuất huyết, phẫu thuật,...) có thể làm tăng nguy cơ tạo huyết khối. Do đó nên sử dụng lại thuốc ngay khi thể trạng bệnh nhân đáp ứng điều kiện.
Bệnh nhân được gây tê tủy sống: Việc sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tụ máu ngoài màng cứng hoặc tủy sống dẫn đến liệt. Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở những đối tượng này còn hạn chế nên cần sử dụng hết sức cẩn thận khi cần thiết.
Bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động không ổn định hoặc bệnh nhân dùng thuốc chống đông: Apixaban không phải là liệu pháp thay thế được khuyến cáo cho heparin.
Bệnh nhân ung thư: Cần đánh giá, cân nhắc yếu tố lợi ích, nguy cơ do nguy cơ cao huyết khối và xuất huyết.
Bệnh nhân suy thận: Dữ liệu lâm sàng chỉ ra rằng bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 15-29 mL/phút) có thể dẫn đến tăng nồng độ apixaban trong máu làm tăng nguy cơ xuất huyết nên cần được sử dụng thận trọng hoặc giảm liều tùy vào thể trạng bệnh nhân. Ở những bệnh nhân đang lọc máu hoặc suy thận mức độ thấp hơn, không có kinh nghiệm lâm sàng nên không khuyến cáo sử dụng thuốc.
Bệnh nhân cao tuổi: Tuổi cao làm tăng nguy cơ xuất huyết, cần thận trọng sử dụng đồng thời apixaban với Acid Acetylsalicylic.
Trọng lượng cơ thể: Trọng lượng cơ thể thấp làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết do gan; Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng; Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình; Cần thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước khi dùng apixaban;
Bệnh nhân phẫu thuật gãy xương hông: Không khuyến cáo sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc đến các kết quả xét nghiệm: Thuốc có ảnh hưởng đến các xét nghiệm đông máu.
Thuốc có chứa lactose: Người có bệnh di truyền không dung nạp galactose, thiếu lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc.
Cần đặc biệt cẩn trọng khi sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có bệnh gọi là hội chứng kháng Phospholipid (một rối loạn của hệ thống miễn dịch làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối), trao đổi với bác sỹ để thay đổi kế hoạch điều trị nếu cần thiết.
Nếu cần phải thực hiện phẫu thuật có thể gây xuất huyết, có thể bệnh nhân sẽ cần dừng thuốc trong một thời gian ngắn. Hãy hỏi bác sĩ nếu bệnh nhân không chắc chắn về khả năng gây xuất huyết của phẫu thuật.
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên tránh sử dụng apixaban trong khi mang thai.
Phải ngừng/giảm điều trị bằng apixaban sau khi cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro của việc tiếp tục dùng thuốc và cho con bú.
Trong các nghiên cứu, apixaban không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của động vật. [1]
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Eliquis 2.5mg được chứng minh là không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Báo ngay cho nhân viên y tế nếu dùng quá liều.Việc dùng quá liều làm tăng nguy cơ xuất huyết, nếu xảy ra xuất huyết, có thể cần phải phẫu thuật, truyền máu hoặc thực hiện các phương pháp điều trị khác.
7.5 Làm gì khi quên liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và:
- Uống liều tiếp theo vào thời gian thường lệ
- Sau đó tiếp tục sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
7.6 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
Công ty sản xuất: Bristol-Myers Squibb Manufacturing Company.
SĐK: VN2-615-17.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Eliquis 2.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Eliquis 2.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Eliquis 2.5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Eliquis 2.5mg mua ở đâu?
Thuốc Eliquis 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Eliquis 2.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Bristol-Myers Squibb Manufacturing Company (Mỹ) trên dây chuyền sản xuất đạt GMP.
- Apixaban, một chất có hoạt tính ức chế trực tiếp yếu tố Xa, có các đặc tính dược động học và dược động học có thể dự đoán, phù hợp với nhiều nhóm bệnh nhân khác nhau được nghiên cứu, bao gồm cả người cao tuổi và những người bị suy thận.
- Với sự khởi phát tác dụng nhanh, khả năng tương tác với thức ăn hoặc thuốc thấp và không cần theo dõi thường xuyên trong quá trình sử dụng lâm sàng làm cho apixaban trở thành một lựa chọn phù hợp để đơn giản hóa việc điều trị chống đông máu [2].
12 Nhược điểm
- Tương tự các thuốc điều trị huyết khối, Apixaban có khả năng gây xuất huyết ở các đối tượng có nguy cơ cao.
- Việc dùng thuốc phải tuân theo chỉ định điều trị và hướng dẫn của bác sỹ.
Tổng 36 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Wonkyung Byon (Ngày đăng: Tháng 10 Năm 2019) Apixaban: A Clinical Pharmacokinetic and Pharmacodynamic Review, Pubmed. Truy cập ngày 16/02/2023