Elavil 25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Laboratoires Gerda, GERDA. |
Công ty đăng ký | GERDA. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 20 viên. |
Hoạt chất | Amitriptylin |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | AA2933 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 617 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Elavil 25mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các trường trầm cảm và đái dầm ở trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Elavil 25mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Elavil 25mg có chứa hoạt chất Amitriptylin hydroclorid 25 mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Elavil 25mg
2.1 Tác dụng của thuốc Elavil 25mg
Thuốc Elavil 25mg là thuốc gì? Đây là một thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng chống trầm cảm, giảm lo âu và an thần. Đây là tác dụng của thành phần chính Amitriptylin , cụ thể như sau:
2.1.1 Dược lực học
Amitriptyline Hydrochloride là muối hydrochloride của amitriptyline dibenzocycloheptadiene ba vòng có hoạt tính chống trầm cảm và chống cảm nhiễm. Thuốc chống trầm cảm ba vòng có đặc tính kháng cholinergic và an thần, Amitriptyline ức chế tái hấp thu norepinephrine và serotonin bởi màng tế bào thần kinh trước synap trong hệ thần kinh trung ương (CNS), do đó làm tăng nồng độ norepinephrine và serotonin ở synap . Do sự kích thích liên tục đối với các thụ thể này, amitriptyline có thể tạo ra sự điều hòa giảm của adrenergic và serotonin thụ thể, góp phần vào hoạt động chống trầm cảm [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối là 53%. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 4 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 95%. Amitriptylin và chất chuyển hóa chính nortriptylin đi qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc được hóa bởi các enzym và isoenzym CYP2C19, CYP3A4, CYP2D6, CYP1A2 và CYP2C9. Chất chuyển hóa có hoạt tính chính là amin phụ, nortriptyline.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua đường nước tiểu. Thời gian bán thải amitriptylin sau khi dùng đường tiêu hóa khoảng 25 giờ [2].
2.2 Chỉ định thuốc Elavil 25mg
Điều trị rối loạn trầm cảm ở người lớn.
Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amitriptylin 25mg -Thuốc chống trầm cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Elavil 25mg
3.1 Liều dùng thuốc Elavil 25mg
Nên bắt đầu ở liều thấp và sau đó tăng liều từ từ.
- Bệnh nhân ngoại trú:
+ Liều khởi đầu: 3 viên/ngày, chia 3lần. Có thể tăng tới 6 viên/ngày nếu cần thiết và liều tăng này nên dùng chiều hoặc tối.
+ Liều duy trì: 2 - 4 viên/ngày. Với người thể trạng tốt và dưới 60 tuổi có thể tăng đến 6 viên/ngày. Khi đã bệnh đã được cải thiện, có thể giảm liều đến liều thấp nhất có tác dụng. Điều trị duy trì 3 tháng hoặc có thể lâu hơn nhằm ngăn ngừa tái phát.
- Bệnh nhân nội trú:
+ Liều khởi đầu: 4 viên/ngày, có thể tăng đến 8 viên/ngày nếu cần thiết và một số người 12 viên/ngày. Trên đối tượng người cao tuổi và thiếu niên thì dùng liều thấp hơn, 2 viên/ngày, chia thành 2 lần.
- Điều trị cho trẻ em:
+ Trầm cảm: Không dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.
+ Thiếu niên: Liều khởi đầu 10 mg/lần, dùng 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Tăng dần liều nếu cần và không được quá 100 mg/ngày.
+ Đái dầm ban đêm ở trẻ em:
- Liều cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10 - 20 mg uống trước lúc ngủ.
- Trẻ trên 11 tuổi: 25 - 50 mg uống trước ngủ.
- Điều trị không kéo dài quá 3 tháng.
3.2 Cách sử dụng thuốc Elavil 25mg
Sử dụng bằng đường uống.
Nuốt nguyên với 1 cốc nước đầy, khoảng 150 ml.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân mẫn cảm với amitriptyline hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng trên bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO không chọn lọc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc điều trị trầm cảm Clealine 100mg
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ thống bạch huyết và máu | Suy tủy xương bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. | ||
Hệ thống miễn dịch | Phù mặt, phù lưỡi. | Sốc phản vệ. | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn. | ||
Tâm thần | Kích động, ham muốn tình dục giảm, kích động. | Hypomania, hưng cảm, lo lắng, mất ngủ, ác mộng. | Mê sảng, ảo giác. |
Hệ thần kinh | Buồn ngủ, run, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ (rối loạn nhịp tim)., rối loạn chú ý. | Co giật | Akathisia, bệnh viêm đa dây thần kinh. |
Mắt | Guãn đồng tử | Tăng nhãn áp | |
Tai | ù tai | ||
Tim | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, Block nhĩ thất, block nhánh. | Suy tim và suy tim nặng hơn. | Rối loạn nhịp tim. |
Hô hấp | Nghẹt mũi. | Viêm dị ứng của phế nang phổi và mô phổi, tương ứng (viêm phế nang, hội chứng Löffler). | |
Tiêu hóa | Khô miệng, táo bón, buồn nôn. | Tiêu chảy, nôn mửa. | Phì đại tuyến nước bọt, liệt ruột. |
Gan | Vàng da, suy gan. | ||
Da và tổ chức dưới da | Tăng tiết mồ hôi. | Phát ban, mày đay. | Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. |
Thận | Rối loạn vận động. | Bí tiểu | |
Hệ thống sinh sản | Rối loạn cương dương. | Galactorrhoea. | Gynaecomastia. |
Toàn thân | Mệt mỏi, cảm thấy khát. Trọng lượng tăng lên. | Pyrexia. | Áp suất nội nhãn tăng lên. |
Thuốc Elavil chứa amitriptylin 25mg có gây nghiện không?
Thuốc chứa amitriptylin có thể gây nghiện gây nghiện, đặc sau khi dùng kéo dài. Các triệu chứng cai nghiện bao gồm rối loạn tiêu hóa như buồn nôn; các triệu chứng soma tổng quát như khó chịu, ớn lạnh, nhức đầu và tăng tiết mồ hôi; khó chịu, bồn chồn, lo lắng và kích động; rối loạn giấc ngủ (mất ngủ và những giấc mơ sống động); parkinson hoặc akasthisia; hưng cảm hoặc hưng cảm (hiếm khi được báo cáo, xảy ra trong vòng 2-7 ngày sau khi ngừng điều trị. Các triệu chứng này thường nghiêm trọng hơn ở trẻ em. Do đó, việc dùng thuốc nên thực hiện một cách từ từ để tránh các tình trạng của cai thuốc xảy ra.
6 Tương tác thuốc
- Thuốc giảm đau : tăng tác dụng phụ kháng cholinergic.
- Thuốc giãn cơ: Tăng cường tác dụng giãn cơ của Baclofen.
- Nitrat : giảm tác dụng của nitrat ngậm dưới lưỡi (do khô miệng).
- Thuốc giảm giao cảm : Amitriptylin có thể làm tăng tác dụng lên tim mạch của adrenaline, Ephedrine, Isoprenaline, Noradrenaline, Phenylephrine và phenylpropanolamine.
- Thuốc chẹn thần kinh Adrenergic : Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương như guanethidine, betanidine, Reserpine, clonidine và Methyldopa.
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng của những thuốc này trên mắt, hệ thần kinh trung ương, ruột và bàng quang.
- Thuốc chống loạn nhịp tim như quinidine, thuốc kháng histamine astemizole và terfenadine, một số thuốc chống loạn thần (đặc biệt là pimozide và sertindole), cisapride, halofantrine và sotalol: làm tăng khả năng loạn nhịp thất khi dùng chung với thuốc chống trầm cảm.
- Thioridazine : Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim
- Tramadol : Làm tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
- Buprenorphine: Làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin, một tình trạng có thể đe dọa tính mạng (phần 4.4).
- Thuốc chống nấm như Fluconazole và Terbinafine làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất ba vòng và độc tính kèm theo.
- Các chất ức chế Cytochrome P450 khác : Cimetidine, methylphenidate và thuốc chẹn kênh Canxi (ví dụ như Diltiazem và Verapamil) : Làm tăng nồng độ thuốc chống trầm cảm ba vòng trong huyết tương và kèm theo độc tính.
- Chất gây cảm ứng cytochrome P450 : Thuốc tránh thai đường uống, Rifampicin, Phenytoin, barbiturat, Carbamazepine và St. John's Wort (Hypericum perforatum): Làm tăng chuyển hóa của thuốc chống trầm cảm ba vòng và làm giảm nồng độ thuốc chống trầm cảm ba vòng trong huyết tương và giảm đáp ứng với thuốc chống trầm cảm.
- Rượu: nồng độ amitriptylin tự do trong huyết tương và nồng độ Nortriptylin đã tăng lên.
- Natri valproat và valpromide: Nồng độ amitriptylin tăng trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Amitriptyline nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh và những người bị suy giảm chức năng gan hoặc u thực bào.
Nồng độ đường trong máu có thể bị thay đổi ở bệnh nhân tiểu đường.
Khi được sử dụng cho thành phần trầm cảm của bệnh tâm thần phân liệt, amitriptylin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng loạn thần.
Rối loạn nhịp tim và hạ huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra với liều lượng cao. Chúng cũng có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc bệnh tim từ trước khi sử dụng liều lượng bình thường.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc amitriptyline trong thời kì mang thai còn hạn chế. Việc sử dụng thuốc chỉ khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Amitriptylin và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, thuốc có khả năng gây hại cho thai nhi. Chỉ nên sử dụng thuốc cho các mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian mẹ sử dụng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc
Amitriptyline là một loại thuốc an thần. có thể bị suy giảm khả năng tập trung và chú ý nói chung và cần được cảnh báo về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của họ. Những tác dụng phụ này có thể tăng lên khi uống đồng thời rượu.
7.4 Quá liều và xử trí
Các triệu chứng kháng cholinergic : Giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, bí tiểu, khô niêm mạc, giảm nhu động ruột. Co giật. Sốt. Xuất hiện đột ngột chứng suy nhược thần kinh trung ương. Hạ ý thức tiến triển thành hôn mê. Suy hô hấp. Tăng phản xạ có thể xuất hiện với phản xạ cơ kéo dài. Hạ thân nhiệt có thể xảy ra.
Triệu chứng tim : Loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh thất, xoắn đỉnh, rung thất), suy tim, tụt huyết áp, sốc tim.
Quá liều với amitriptyline ở trẻ em có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Trẻ em đặc biệt dễ bị hôn mê, nhiễm độc tim, ức chế hô hấp, co giật, hạ natri máu, ngủ lịm, nhịp nhanh xoang, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và tăng đường huyết.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kì dấu hiệu nào trên đây cần cho nhập viện để được xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Elavil 25mg nơi khô ráo,thoáng mát.
Tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao và sáng sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD - 27489 - 17.
Nhà sản xuất: GERDA..
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên..
9 Thuốc Elavil 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Elavil 25mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Elavil 25mg mua ở đâu?
Thuốc Elavil chứa amitriptylin 25mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn và mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Elavil 25mg
12 Ưu điểm
- Kể từ khi xuất hiện, amitriptyline đã là một phương pháp điều trị hiệu quả trong các tình trạng bệnh và rối loạn khác nhau [3].
- Amitriptyline hiệu quả hơn trong việc hồi phục hoàn toàn, có xu hướng tỷ lệ tái bệnh thấp hơn so với amoxapine trong điều trị trầm cảm [4].
- Thiết kế dạng viên nén giúp cho việc sử dụng dễ dàng và thuận tiện khi mang đi.
13 Nhược điểm
- Có nguy cơ cao xảy ra nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
- Không an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Amitriptylin hydroclorid, PubChem. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia EMC (Đăng ngày 26 tháng 4 năm 2022). Amitriptyline 25mg Tablets BP, EMC. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Elliot W McClure (Đăng ngày 2 tháng 3 năm 2021). Classics in Chemical Neuroscience: Amitriptyline, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả BJ Mason và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 1990). Amoxapine versus amitriptyline for continuation therapy of depression, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022