Eftilugel 12,38g
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 |
Số đăng ký | VD-17872-12 |
Dạng bào chế | Gel uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 26 gói x 20 gam |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Nhôm Phosphate |
Tá dược | Kali Sorbate, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0122 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần gói Eftilugel 12,38g gồm có:
- Nhôm phosphat gel 20% có hàm lượng 12,38g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Gel uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eftilugel 12,38g
Chỉ định thuốc Eftilugel 12,38g cho:
- Viêm dạ dày mạn - cấp tính, dạ dày bị kích ứng, viêm thực quản, loét tá tràng - dạ dày, hiện tượng tiết nhiều acid hoặc là những biểu hiện của chứng thừa acid như ợ chua, cảm giác rát bỏng ở dạ dày.
- Các rối loạn ở dạ dày do ăn chế độ, thuốc hoặc sau khi sử dụng quá nhiều kẹo, nicotin, đồ ăn có chứa nhiều loại da vị hoặc cà phê.

==>> Đọc thêm: Thuốc Aluphagel - điều trị viêm dạ dày cấp và mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Eftilugel 12,38g
3.1 Liều dùng
Uống khi xảy ra cơn đau hoặc theo chỉ dẫn bởi bác sĩ bằng liều lượng 1 tới 2 gói mỗi lần, ngày không được vượt quá 6 lần sử dụng.
3.2 Cách dùng
Nên uống thuốc Eftilugel 12,38g vào giữa bữa ăn hoặc lúc xuất hiện cơn đau.
4 Chống chỉ định
Cơ thể dị ứng với Nhôm phosphate hay tá dược của gói gel Eftilugel 12,38g.
5 Tác dụng phụ
Thông thường có thể gặp phải chứng táo bón.
6 Tương tác
Hiệu lực của những chế phẩm thuốc uống cùng Nhôm phosphate (hay chất kháng acid khác) có thể giảm xuống. Nếu đang phải điều trị, khoảng cách uống thuốc khác so với Nhôm phosphate nên là 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh việc chữa trị với liều lớn trong một thời gian kéo dài cho các đói tượng bị suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Eftilugel 12,38g không ảnh hưởng đến mẹ có con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc Eftilugel 12,38g với người vận hành máy móc, xe chưa có ghi nhận nào.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có bất cứ dữ liệu gì về quá liều của thuốc Eftilugel 12,38g.
7.5 Bảo quản
Tránh để thuốc Eftilugel 12,38g dưới nắng, đặt các nơi khô, mát và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Heronira 12,38g làm dịu triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Eftilugel 12,38g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Aluphos có thành phần chính là Nhôm phosphate gel với mức hàm lượng mỗi gói là 12,38g, thuốc được Công ty CPDP Euvipharm sản xuất, thường dùng nhằm giảm những biểu hiện của dư acid tại dạ dày, chữa trị viêm thực quản, loét tá tràng và dạ dày,....
Maloxid P Gel do Công ty CP Hóa Dược phẩm Mekophar sản xuất, trong gói hỗn dịch có 12,38g hoạt chất Gel Nhôm Phosphat 20%. Thuốc chỉ định cho đối tượng bị thừa acid dịch vị, mắc viêm thực quản, viêm đại tràng,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhôm phopshate hay được dùng làm chất kháng acid trong dạ dày, các dạng bào chế thường thấy như viên nén, gel (hỗn dịch). Hoạt chất này có khả năng gây giảm lượng acid dạ dày bị dư thừa nhưng lại không gây tác động trung hòa.[1].
Gel Nhôm phosphate có dạng keo, tạo thành lớp màng tương đồng như dịch nhầy nhằm bao phủ khắp các niêm mạc tại hệ tiêu hóa. Lớp màng này bảo vệ cấu thành từ Nhôm phosphate phân tán mịn, các phân tử sẽ di chuyển tới các khu vực tổn thương, từ đó làm lành nhanh chóng cho cả ổ viêm, ổ loét. Mặt khác còn giúp bảo vệ cho niêm mạc trong dạ dày, chống chọi là nhiều tác động của bên ngoài, nhanh chóng làm người bệnh thấy dễ chịu.
9.2 Dược động học
Thông thường Nhôm phosphate không được cơ thể hấp thu, nó cũng chẳng gây ảnh hưởng lên sự cân bằng acid base trong cơ thể người dùng.
Nhôm Phosphate sẽ tan ở dạ dày với tốc độ chậm, phản ứng với HCl ở dịch vị giúp tạo ra nước cùng với Nhôm clorid. Ngoài ra còn có 1 sản phẩm nữa là Acid Phosphoric.
Có từ 17 tới 30% phần Nhôm clorid được tạo thành ở phản ứng trên được hấp thu, bị đào thải nhanh qua thận (đối với đối tượng có chức năng thận khỏe). Phần Nhôm phosphate không được hấp thu bởi cơ thể đi ra ngoài theo phân.
So với Nhôm Hydroxyd, khả năng trung hòa của Nhôm phosphate chỉ bằng một nửa. Tuy nhiên Nhôm phosphate lại có ưu điểm là không gây tác động nào với việc hấp thu phosphate của ruột.
10 Thuốc Eftilugel 12,38g giá bao nhiêu?
Thuốc Eftilugel 12,38g chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Eftilugel 12,38g mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Eftilugel 12,38g trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Nhôm phosphate có trong thuốc sẽ xây dựng 1 lớp màng bao phủ toàn bộ phần niêm mạc của tiêu hóa. Từ đó bảo vệ cho dạ dày, thúc đẩy làm liền vết loét hay các ổ viêm.
- Không có sự ảnh hưởng nào đối với cân bằng acid-base trong cơ thể của người dùng thuốc.
- Dạng gel của thuốc Eftilugel rất dễ nuốt và dễ uống.
13 Nhược điểm
Người bệnh có khả năng mắc phải táo bón do dùng Nhôm phosphate.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tổng 5 hình ảnh




