Efodyl 250mg (gói)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merap, Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap |
Số đăng ký | VD-27345-17 |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói cốm |
Hạn sử dụng | 30 tháng |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am4054 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Efodyl 250mg (gói) với thành phần chính là cefuroxime, là kháng sinh được chỉ định để điều trị các trường hợp ị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do chủng nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Efodyl 250mg (gói).
1 Thành phần
Mỗi gói cốm đơn liều Efodyl 250mg có chứa:
250 mg cefuroxime dưới dạng cefuroxime axetil.
Vừa đủ 3g các tá dược.
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
2 Chỉ định của thuốc Efodyl 250mg (gói)
Thuốc kháng sinh Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với cefuroxime bao gồm:
Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận và bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo cấp và mạn tính không biến chứng, bệnh lậu, viêm cổ tử cung
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: nhọt, mụn mủ, chốc lở
Thuốc được dùng để điều trị với bệnh lyme giai đoạn sớm
Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể cân nhắc chuyển từ đường tiêm (cefuroxime natri) sang sử dụng bằng đường uống (cefuroxime axetil) khi tình trạng của bệnh nhân đã đi ổn định (48 - 72 giờ sau khi tiêm kháng sinh)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Soruxim 500: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ và vừa
3 Liều lượng - Cách dùng thuốc Efodyl 250mg (gói)
3.1 Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 - 10 ngày)
Người lớn và trẻ em trên 40kg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 1 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp | 2 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 2 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 2 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 1 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 1 gói/ lần x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme | 2 gói/ lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày (trung bình từ 10- 21 ngày) |
Trẻ em dưới 40kg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 10 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 0.5 gói / lần x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 1 gói / lần x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 1 gói / lần x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 1 gói / lần x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 1 gói / lần x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 1 gói / lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng - 18 tuổi: 10 mg/kg x 2 lần/ngày trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 1 gói mỗi ngày.
Viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn: liều khuyến cáo là 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 2 gói mỗi ngày
Viên nén và dạng cốm pha hỗn dịch uống của cefuroxime không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở tính liều
Suy gan: chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, do cefuroxime được bài tiết qua thận nên rối loạn chức năng gan sẽ không có ảnh hưởng đến dược động học của thuốc
Suy thận: Cần giảm liều cefuroxime dựa trên mức độ suy giảm chức năng thận cho phù hợp
3.2 Cách dùng thuốc
Nên sử dụng Efodyl cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu nhất
Cách pha hỗn dịch:
1. Đổ cốm từ trong gói vào cốc
2. Thêm khoảng 10 ml nước nguội hoặc hơn (không dùng nước nóng) vào cốc
3. Khuấy đều cho đến khi thuốc tan hết và uống ngay sau khi pha
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefuroxime hoặc bất kỳ nào của thuốc
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin
Phản ứng quá mẫn nặng với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khác (penicillin, monobactam và carbapenems)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Furocap 250 - Kháng sinh điều trị các chủng vi khuẩn nhạy cảm
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc bao gồm:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Thường gặp: nhiễm nấm Candida Không rõ tần xuất: Clostridium difficile |
Máu và hệ bạch huyết | Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng) Không rõ tần xuất: Thiếu máu tan máu Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu |
Hệ thống miễn dịch | Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer |
Hệ thần kinh | Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt |
Hệ tiêu hóa | Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng Ít gặp: Nôn Không rõ tần xuất: Viêm đại tràng giả mạc |
Hệ gan-mật | Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan Không rõ tần xuất: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược |
Da và các mô dưới da | Ít gặp: Viêm da Không rõ tần xuất: mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban) |
6 Tương tác
Các thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể khiến cho giảm Sinh khả dụng của cefuroxime axetil khi đói giảm nhưng lại tăng khi dùng thuốc sau bữa ăn
Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột, làm giảm khả năng tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh
thai đường uống khi dùng phối hợp
Probenecid: làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, tăng nồng độ đỉnh, diện tích duới đường cong và thời gian bán thải của thuốc
Sử dụng đồng thời cefuroxime với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiều mạnh (như Furosemide) làm tăng khả năng nhiễm độc thận ở người bệnh
Các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng INR tăng lên khi dùng cùng cefuroxime
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Phản ứng quá mẫn
Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác do nguy cơ phản ứng chéo có thể xảy ra
Tương tự với tất cả các kháng sinh betalactam khác, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng thậm chí có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Trong các trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và phải tiền hành các biện pháp cấp cứu thích hợp.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định chắc chắn bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefuroxime, cephalosporin hoặc bắt kỳ loại kháng sinh betalactam nào khác hay không. Nếu người bệnh có tiền sử quá mẫn nặng với các thuốc betalactam khác, cần sử dụng cefuroxime hết sức thận trọng
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxime cho người mắc bệnh Lỵme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của thuốc đối với tác nhân gây bệnh, xoắn khuẩn Borrella burgdorferi. Bệnh nhân cần được thông báo trước đây là các tác dụng phụ phổ biến do dùng thuốc và thường tự khỏi sau điều trị
Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm
Cũng như các kháng sinh khác, cefuroxime có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida. Dùng thuốc dài ngày cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng vi sinh không nhạy cảm khác, có thể phải ngắt đoạn khi điều trị trong 1 số trường hợp
Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc đươc báo cáo ở hầu hết kháng sinh kể cả cefuroxime với mức độ từ nhẹ đến nặng thậm chí đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán và điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxime là rất quan trọng
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán
Việc sử dụng cefuroxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp Glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo
sử dụng để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng cốm Efodyl
Thận trọng liên quan đến tá dược
Thuốc chứa sucrose, sucralose: Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp íructose,
thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng cefuroxime ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vậtchothấy không có tác động có hại đối với phụ
nữ mang thai, sự phát triển thai nhi, sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh. Efodyl nên chỉ được chỉ định cho phụ nữ mang thai khi lợi
ích vượt quá nguy cơ
Cefuroxime được bài tiết trong sữa mẹ với số lượng nhỏ. Tác dụng không mong muốn ở liều điều trị không thường xảy ra, mặc dù không
thể loại bỏ được nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy và nhiễm nắm niêm mạc. Efodyl chỉ nên được sử dụng trong thời gian cho con bú sữa mẹ
sau khi đánh giá lợi ích và nguy cơ
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các tình trạng trên
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm
liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận
Xử trí:
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẳm phân máu hay thẩm phân phúc mạc
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc
Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị vẫn là hỗ trợ hoặc điều trị triệu chứng
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Noruxime 250 với thành phần chứa Cefuroxim hàm lượng 250mg, cùng được sản xuất và phân phối bởi công ty Dược phẩm Amviphar, mỗi hộp bao gồm 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thuốc Cefurovid 250 cũng là thuốc có chứa thành phần 250mg Cefuroxim do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha sản xuất, phân phối, mỗi hộp bao gồm 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-20658-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefuroxime axetil là tiền chất, không có tác dụng kháng khuẩn, sau khi vào cơ thể bị thủy phân nhanh chóng bởi hoạt động của enzym esterase để tạo thành cefuroxime có hoạt tính mạnh. Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn trên các giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế hình thành thành tế bào vi khuẩn.
Cefuroxime gắn vào các protein tham gia vào cấu tạo màng tế bào vi khuẩn với vai trò xúc tác cho giai đoạn cuối cùng trong quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp nhưng yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. [1].
Thuốc có hiệu quả cao trên nhiều mầm gây bệnh phổ biến trong cộng đồng, bao gồm các chủng sinh beta-lactamase Gram âm và gram dương.
Phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn hiếu khí Gram (+): Streptococcus agalactiae, Staphylococcus epidermidis và Staphylococcus saprophyticus
Vi khuẩn hiếu khí Gram (-): Morganella morganii, Providencia rettgeri; Proteus mirabilis và Proteus inconstans
Vi khuẩn kỵ khí: các chủng Peptococcus nige
Cơ chế kháng thuốc
Vi khuẩn nhạy cảm kháng lại thuốc cefuroxime do một hoặc nhiều cơ chế sau đây:
Thủy phân bởi beta-lactamase; bao gồm các beta-lactamase phổ rộng (ESBLs), các enzym AmpC, mà có thể do cảm ứng hoặc giải phóng ồn định ở một số loài vi khuẩn hiếu khí gram âm
Giảm ái lực cefuroxime trên các potein gắn penicilin
Giảm tính thấm của thuốc qua màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến hạn chế sự tiếp cận với các protein gắn penicillin trong vi khuẩn gram âm
Bơm đẩy các phân tử thuốc ra khỏi tế bào vi khuẩn
Các chủng có khả năng đề kháng với các cephalosporin khác có thể kháng lại cefuroxime
Tùy thuộc vào cơ chế kháng thuốc, vi khuẩn kháng penicillin có thể biểu hiện tính nhạy cảm hoặc kháng cefuroxime
10.2 Dược động học
Hấp thu:
Sau khi dùng đường uống cefuroxime axetil được hấp thu thông qua dạ dày - ruột và nhanh chóng bị thủy phân tại niêm mạc ruột và máu, giải
phóng các phân tử cefuroxime vào vòng tuần hoàn chung
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi dùng ngay sau ăn. Tốc độ hấp thu của cefuroxime ở dạng hỗn dịch thấp hơn so với dạng viên nén làm cho nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc thấp hơn, thời gian đạt đỉnh kéo dài hơn và sinh khả dụng toàn thân thấp hơn 4 đến 17%.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết protein của cefuroxime trong khoảng 33 đến 50%, khác nhau tùy vào cách đưa thuốc.
Thuốc đạt nồng độ vượt quá mức ức chế tối thiểu đạt được ở các mô bao gồm amidan, xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phi, dịch khớp, hoạt dịch, dịch kẽ, mật, đờm và thủy dịch. Cefuroxime đi qua hàng rào máu-não trong trường hợp có viêm ở màng não
Chuyển hóa
Cefuroxime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết thanh của cefuroxime là từ 1 đến 1,5 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua ống thận và lọc cầu thận.
Độ thanh thải tại thận nằm trong khoảng từ 125 đến 148 ml/phút/1,73 m2
11 Thuốc Efodyl 250mg (gói) giá bao nhiêu?
Thuốc Efodyl 250mg (gói) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Efodyl 250mg (gói) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Efodyl 250mg (gói) mua ở đâu?
Thuốc Efodyl 250mg (gói) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Efodyl 250mg (gói) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Efodyl 250mg (gói) là cốm pha hỗn dịch uống có chứa kháng sinh Cefuroxime, là thuốc thuộc nhóm Cephalosporin diệt khuẩn phổ rộng được sử dụng thường xuyên trong nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn cộng đồng thường gặp, nhạy cảm đối với cả các chủng Gram âm và Gram dương gây bệnh.
Được sản xuất và phân phối bởi Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, nguồn nguyên liệu có chất lượng tốt nhất. Thuốc được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành và có bán tại hiệu thuốc toàn quốc
Cefuroxime axetil liều sử dụng hai lần mỗi ngày được chứng minh cho hiệu quả diệt khuẩn tương đương với các tác nhân kháng khuẩn được ưu tiên để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm amoxicillin/axit clavulanic và Cefaclor. [2]
Điều trị bằng Cefuroxime axetil 250 mg hai lần mỗi ngày trong vòng 7 ngày bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính như viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang và viêm tai có tỷ lệ khỏi bệnh là 98%, không có tác dụng phụ hay triệu chứng sau điều trị xuất hiện ở trong các trường hợp nói trên [3]
14 Nhược điểm
Điều trị bằng Cefuroxime liều cao và dài ngày có thể làm tăng sự phát triển của các chủng không nhạy cảm và bệnh nấm
Hiện nay rất nhiều chủng nhạy cảm của Cefuroxime đã kháng lại thuốc kháng sinh.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Efodyl 250mg (gói). Tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Caroline M. Perry và Rex N. Brogden (Ngày đăng: 31 tháng 10 năm 2012). Cefuroxime Axetil, A Review of its Antibacterial Activity, Pharmacokinetic Properties and Therapeutic Efficacy, Drug Evaluation. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả GK Griffiths và cộng sự (Ngày đăng: ngày 11 tháng 8 năm 2008). Efficacy and tolerability of cefuroxime axetil in patients with upper respiratory tract infections, Current Medical Research and Opinion . Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2024