Efatrio
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | 893110110923 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Efavirenz, Lamivudine, Tenofovir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am325 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Efatrio được chỉ định để điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người từ 12 tuổi trở lên. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Efatrio.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Efatrio chứa:
- Efavirenz 600 mg
- Lamivudine 300 mg
- Tenofovir 300 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Efatrio
Thuốc Efatrio được chỉ định cho người từ 12 tuổi trở lên (≥ 40 kg) trong điều trị nhiễm HIV-1 trong liệu pháp kháng retrovirus kết hợp trong hơn 03 tháng. Thuốc Efatrio dùng cho người chưa thất bại khi điều trị bằng liệu pháp này và trước khi điều trị với thuốc Efatrio nên dựa vào tiền sử điều trị và phép thử kháng virus.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Efavirenz STELLA 600mg điều trị nhiễm HIV typ 1 cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Efatrio
3.1 Liều dùng
- Người ≥ 12 tuổi (≥ 40 kg)
Dùng 01 viên/lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Không khuyến cáo dùng Efatrio
- Suy thận
Người có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút không dùng thuốc Efatrio.
- Suy gan
Chưa rõ dược động học của Efatrio trên người suy gan. Khi sử dụng Efatrio nên theo dõi các tác dụng phụ có thể gặp phải nhất là trên thần kinh.
3.2 Cách dùng
Thuốc Efatrio dùng đường uống. Nên uống Efatrio khi đói, trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Efatrio
- Bệnh thận nặng
- Bệnh gan nặng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Efavirenz 600mg, Emtricitabine 200mg and Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg Tablets Macleods điều trị HIV-1.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Efatrio như
- Thường gặp
Xét nghiệm: tăng cholestrol toàn phần, tăng HDL cholesterol và LDL cholesterol, triglycerid khi đói, giảm phosphat máu.
Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn
Trên da như phát ban.
Thần kinh như chóng mặt.
- Ít gặp
Trên hô hấp: ho, triệu chứng ở mũi
Trên thần kinh như đau đầu, mất ngủ, lo lắng, ngủ lơ mơ, rối loạn tập trung, giấc mơ bất thường hoặc trầm cảm.
Trên cơ-xương-khớp: đau cơ, đau khớp
Trên tiêu hóa như đầu hơi, đau bụng
Trên da như ngứa
Khác: Sốt, mệt mỏi, khó chịu, rụng tóc, tăng men gan.
6 Tương tác
Thuốc Efatrio là thuốc kết hợp ba hoạt chất Efavirenz, Lamivudine và Tenofovir nên có thể gặp tương tác với nhiều thuốc khác nhau. Để hạn chế tương tác thuốc xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng bạn đang dùng để được tư vấn sử dụng thuốc cho phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Efatrio là thuốc kê đơn, chỉ dùng Efatrio khi có đơn thuốc.
Đọc HDSD của Efatrio trước khi dùng.
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Efatrio (chứa efavirenz) cần kiểm tra nồng độ đường và lipid trong máu.
Theo dõi cẩn thận xương ở người mắc HIV dùng Efatrio nhất là khi có tiền sử gãy xương bệnh lý hoặc khả năng giảm loãng xương
Theo dõi chức năng gan ở người đồng nhiễm HIV và HBV vài tháng sau điều trị với tenofovir.
Người mắc HIV điều trị bằng thuốc Efatrio vẫn có nguy cơ lây truyền virus HIV nên cần thực hiện các phương pháp phòng tránh lây nhiễm.
Khi sử dụng Efatrio có thể gặp tình trạng:
- Nhiễm Acid Lactic sau vài tháng điều trị NRTI với dấu hiệu như khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy… và có nguy cơ cao ở người béo phì, ở phụ nữ
- Tăng sinh mô mỡ do thuốc kháng retrovirus làm thay đổi sự tích tụ và phân bố mỡ trong cơ thể.
- Hội chứng hoạt hóa miễn dịch khi bắt đầu điều trị ở người mắc HIV nặng kết hợp cùng thuốc kháng retrovirus (CART).
- Nhiễm trùng cơ hội
Dùng sử dụng thuốc Efatrio xuất hiện dấu hiệu như:
- Dấu hiệu độc tính trên gan, transaminase tăng gấp 10 lần bình thường
- Phản ứng da nghiêm trọng như phát ban, nổi ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson
- Kết quả xét nghiệm hoặc triệu chứng lâm sàng làm nghi ngờ mắc viêm tụy
Thận trọng khi dùng Efatrio cho người:
- Tiền sử co giật
- Người cao tuổi
- Rối loạn tâm thần cả suy nhược
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Efatrio không dùng khi mang thai 03 tháng đầu. Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú. Cân nhắc và thậm trọng khi dùng Efatrio cho người mang thai, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Người dùng Efatrio nên hạn chế việc lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trường hợp quá liều thuốc Efatrio cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Avonza chứa cùng hoạt chất để điều trị cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị nhiễm virus HIV-1. Được sản xuất tại Công ty Mylan Laboratories Limited với quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên. Giá bán hiện tại là 1,200,000đ/Hộp.
Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate/Lamivudine/Efavirenz Tablets 300mg/300mg/600mg Mylan có dùng hoạt chất và hàm lượng điều trị cho bệnh nhân HIV. Được sản xuất tại Công ty Mylan Laboratories Limited - Ấn Độ với quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 30 viên. Giá bán hiện tại là 820,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): 893110110923
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Efatrio là thuốc kết hợp ba hoạt chất Efavirenz, Lamivudine và Tenofovir có tác dụng kháng virus trong điều trị nhiễm HIV.
Efavirenz ức chế enzym phiên mã ngược không nucleosid của HIV-1 do liên kết vào enzyme này làm hạn chế hoạt động của ADN polymerase phụ thuộc ARN và ADN. Từ dó làm hình dạng biến đổi và ảnh hưởng đến vị trí xúc tác của enzym.
Lamivudine và Tenofovir chuyển hóa thành Lamivudin triphosphat và tenofovir diphosphat cóc khả năng ức chế cạnh tranh với enzym phiên mã ngược HIV-1 làm cắt dứt chuỗi ADN. Ngoài hiệu quả trên HIV-1, hai hoạt chất này còn có hiệu quả với HIV-2
10.2 Dược động học
- Efavirenz
Efavirenz có Sinh khả dụng khoảng 40-45% và tăng nếu uống cùng thức ăn. Nồng độ Efavirenz đạt đỉnh sau 3-5 giờ và ổn định sau 6-7 ngày. Efavirenz gắn với protein huyết tương cao khoảng hơn 99% và với Albumin là chính. Efavirenz chuyển hóa qua gan. Efavirenz được đào thải qua nước tiểu và pha cuối tương đối có T/2 khi dùng đơn liều khoảng 17-154 giờ và đa liều khoảng 40-55 giờ. Efavirenz được thu hồi qua nước tiểu.
- Lamivudine
Lamivudine sau khi uống thì hấp thu nhanh qua tiêu hóa với sinh khả dụng 80-85%. Trong khoảng liều điều trị, Lamivudine có tính tuyến tính về dược động học. Lamivudine ít gắn với albumin huyết tương <36% trong in vitro. Lamivudine thải trừ qua thận ở dạng không chuyển hóa. Lamivudine chuyển hóa qua gan ít. T/2 của Lamivudine khoảng 5-7 giờ.
- Tenofovir
Tenofovir disoproxil fumarat là dạng tiền chất của Tenofovir khi vào cơ thể được hấp thu và chuyển nhanh thành Tenofovir monophosphat và Tenofovir diphosphat. Tenofovir có sinh khả dụng khoảng 25% khi uống lúc đói. Tenofovir thải trừ qua thận và bài tiết qua nước tiểu khoảng 70-80% ở dạng không chuyển hóa khi tiêm tính mạch. Pha cuối của Tenofovir có T/2 khoảng 12-18 giờ.
11 Thuốc Efatrio giá bao nhiêu?
Thuốc Efatrio hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Efatrio mua ở đâu?
Thuốc Efatrio mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Efatrio để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Tenofovir disoproxil fumarate/lamivudine/efavirenz 300/300/600 mg được dung nạp tốt như dùng dạng riêng lẻ.[1]
- Phác đồ viên đơn efavirenz/emtricitabine/tenofovir DF dùng một lần mỗi ngày thuận tiện để sử dụng, có hiệu quả trong việc duy trì sự ức chế virus và được dung nạp tốt.[2]
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ.
- Thuốc là dạng phối hợp 03 hoạt chất nên thuận tiện sử dụng hơn việc dùng từng thuốc riêng lẻ.
- Bào chế dạng viên nén bao phim thuận tiện sử dụng, bảo quản và hạn chế mùi vị khó chịu.
- Thuốc Efatrio được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
12.2 Nhược điểm
- Không dùng thuốc Efatrio cho người dưới 12 tuổi.
- Có thể gặp tác dụng phụ khi dùng Efatrio như buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, ngứa, ho, sốt, mệt mỏi,...
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Dhiraj Abhyankar, Ashish Shedage, Milind Gole, Preeti Raut (Đăng ngày tháng 4 năm 2017). Pharmacokinetics of fixed-dose combination of tenofovir disoproxil fumarate, lamivudine, and efavirenz: results of a randomized, crossover, bioequivalence study, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2024.
- ^ Tác giả Emma D Deeks, Caroline M Perry (Ngày đăng: ngày 03 tháng 12 năm 2010). Efavirenz/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate single-tablet regimen (Atripla®): a review of its use in the management of HIV infection, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2024.