Ebitac 12.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Farmak, Farmak JSC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-17895-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Ukraina |
Mã sản phẩm | t426 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 15956 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ebitac 12.5 được sử dụng nhiều trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Ebitac 12.5 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Ebitat 12.5 chứa hai thành phần chính sau:
Enalapril maleate hàm lượng 10mg
Hydrochlorothiazit hàm lượng 12,5mg
Tá dược vừa đủ
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch.
Dạng bào chế: Ebitat 12.5 được bào chế dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ebitac 12.5
2.1 Tác dụng của thuốc Ebitac 12.5
- Tác dụng của Enalapril maleate
Đây là một tiền chất, sau khi uống sẽ được hoạt hóa bằng cách thủy phân tạo thành Enalaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Angiotenin I chuyển thành angiotensin II là một chất gây co mạch nhờ chất xúc tác là men chuyển angiotensin. Enalapril ức chế men chuyển angiotensin nên sẽ làm giảm sự co mạch nên hạ huyết áp.
Angiotensin II còn có tác dụng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone gây giữ Na+. Enalapril làm giảm aldosterone huyết thanh nên tăng thải muối nên sẽ làm giãn hệ mạch kallikrein - kinin và hạ huyết áp. Do men chuyển angiotensin có tác dụng phân hủy kinin, nên enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin là chất gây giãn mạch mạnh nên hạ huyết áp. Hiệu quả trị liệu của Enalapril trong trường hợp bị tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do sự kìm hãm hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
Ở những người tăng huyết áp, Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm toàn bộ sức cản ngoại vi và kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Ở những ngươi suy tim sung huyết, Enalapril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lời tiểu, làm giảm toàn bộ sức cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi, kích thước tim và áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Enalapirl làm giảm hậu gánh bị tăng cao. Vì angiotensin II là một chất kích thích mạch tăng trưởng cơ tim nên thuốc ức chế men chuyển angiotensin làm giảm phì đại thất trái.
Ở người đái tháo đường, Enalapril làm giảm bài tiết protein niệu. Enalapril cũng đã chứng tỏ làm tăng độ nhạy cảm với insullin ở người tăng huyết áp hoặc không bị đái tháo đường.
- Tác dụng của Hydrochlorothiazit
Đây là một thuốc lợi tiểu, có tác dụng làm tăng bài tiết NaCl và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là Kali và magnei, còn calci thì giảm.
Hydrochlorothiazit có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên là giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+. Vì vậy tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazit thể hiện chậm sau 1-2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydrochlorozit làm tăng tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp khác
- Dược động học
Enalapril: sau khi uống enalapril được hấp thu khoảng 60% từ Đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5-1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalapilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3-4 giờ. Khoảng 50-60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.
Hydrochlorothiazit: sau khi uống Hydrochlorothiazit hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-70% liều sử dụng, tỷ lệ này giảm ở người suy tim. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của Hydrochlorothiazit khoảng 9,5-13 giờ
Hydrochlorothiazit đi qua được nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Ebitac 12.5
Những bệnh nhân tăng huyết áp
Bệnh nhân suy tim sung huyết: Giảm nguy cơ tử vong và biến chứng của những người suy tim sung huyết và những người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Renapril 5mg - Thuốc hạ huyết áp: Cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ebitac 12.5
3.1 Liều dùng thuốc Ebitac 12.5
Liều thường dùng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 500-1000mg tương đương 1-2 viên mỗi lần. Thời gian giữa 2 lần uống cách nhau 4-6 giờ. Mỗi ngày uống không quá 8 viên.
Liều thường dùng ở trẻ em 7-12 tuổi: Uống 500mg tương đương 1 viên mỗi lần. Thời gian giữa hai lần uống thuốc cách nhau tối thiểu 4 tiếng. Mỗi ngày uống không quá 4 viên.
3.2 Cách dùng thuốc Ebitac 12.5 hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nang do đó bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp viên thuốc với nước lọc. Không nên bẻ nhỏ, nghiền, nhai viên nang, nên uống trực tiếp cả viên nang. Thuốc có thể uống ngay sau khi ăn bữa ăn hoặc trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp người bệnh mẫn cảm với Acetaminophen và các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh nhân viêm gan siêu vi.
Không dùng thuốc cho người bệnh thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Benalapril 10mg là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình dùng thuốc, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau (không phải tất cả bệnh nhân đều gặp phải):
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Ho khan có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực
6 Tương tác
Ebitac 12.5 có thể tương tác với:
Thuốc giãn mạch (nitrat), thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu, thuốc gây giải phóng renin, Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, NSAIDs có thể gây hạ huyết áp từ vừa đến trầm trọng.
Thuốc lợi niệu giữ kali, muối chứa kali có thể tăng kali huyết thanh đặc biệt ở người suy thận.
Lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết gây nhiễm độc lithi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan, và bệnh gout do trong thuốc có chứa thành phần lợi tiểu.
Thận trọng với những bệnh nhân cao tuổi vì dễ gây mất cân bằng điện giải
Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị đái tháo đường
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của enalapril và Hydrochlorothiazit lên nhóm đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kì mang thai:
Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi va trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc
Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kì có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh gồm: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong . Vì vậy phải ngừng Enalapril càng sớm sau khi phát hiện có thai
Hydrochlorothiazit qua được nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng thuốc này trong 3 tháng cuối thai kì.
Thời kì cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp
Hydrochlorothiazit, thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ
7.3 Xử trí khi quá liều
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong.
Các phản ứng khác: buồn nôn, nôn, đau bụng, methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc, móng tay.
Xử trí khi quá liều phải cần có sự can thiệp của bác sĩ bằng các biện pháp như rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc và điều trị hỗ trợ tích cực. Giải độc bằng sulfhudryl, N-acetylcystein uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Than hoạt, thuốc tẩy muối, nước chè giúp giảm hấp thu acetaminophen.
7.4 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Hạn sử dụng 26 tháng kể từ ngày sản xuất.
Người bệnh nên bảo quản thuốc trong tủ thuốc gia đình hoặc hộp thuốc cá nhân, bảo quản thuốc trên cao, tránh tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17895-14.
Nhà sản xuất: Farmak JSC., 74 Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
9 Thuốc Ebitac 12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Ebitac 12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ebitac 12.5 mua ở đâu?
Thuốc Ebitac 12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê có thuốc Ebitac 12.5 để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 6 hình ảnh