1 / 12
dysteki 2g 1 V8200

Dysteki 2g

File công bố sản phẩm: Xem
File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 55 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-23498-15
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefmetazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1658
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 375 lần

Thuốc Dysteki 2g chứa hoạt chất chính là Cefmetazol, là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây bệnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dysteki 2g.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Dysteki 2g bao gồm

  • Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol natri)..................2g.

  • Tá dược:.......................................................vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Dysteki 2g

Thuốc tiêm Dysteki là kháng sinh được chỉ định để điều trị các trường hợp: 

  • Viêm đường hô hấp dưới.

  • Nhiễm trùng ổ bụng,

  • Viêm vùng chậu

  • Nhiễm trùng hệ tiết niệu

  • Bệnh lậu 

  • Nhiễm trùng da và tổ chức mô mềm.

  • Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  Thuốc Zasemer 1g: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III

3 Liều dùng và cách dùng thuốc  Dysteki 2g

3.1 Cách dùng thuốc 

Tiêm tĩnh mạch: mỗi lọ Cefmetazol 1g được pha trong 10 ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian 3 - 5 phút.

Pha loãng thuốc cùng 1 trong các dịch truyền sau: dextrose 5%; NaCl 0,9%; Ringer lactat để có nồng độ phù hợp 1 - 20mg/ml, dùng để tiêm truyền trong vòng 10 - 60 phút. 

Giảm nguy cơ viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm thuốc bằng cách sử dụng kim tiêm nhỏ cho các tĩnh mạch lớn.

Tiêm bắp: pha loãng thuốc trong vừa đủ 3,7ml nước cất pha tiêm.

Dung dịch sau pha có khả năng ổn định trong 1 ngày với điều kiện nhiệt độ phòng.

3.2 Liều dùng 

Liều thông thường được chỉ định ở người lớn là 1/4 -1/2 lọ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

Với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ó thể tăng liều dùng lên tới 1.5 - 2 lọ/ ngày, chia đều thành các liều cách nhau 6 - 8 giờ.

Với bệnh nhân suy thận:

Giảm liều chỉ định cefmetazol đổi với người suy giảm chức năng thận.

Khoảng cách liều được khuyến cáo là mỗi 12, 16 hoặc 24 giờ tương ứng với mức độ suy thận nhẹ, trung bình và nặng 

Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng nên cách nhau tối thiểu 48 giờ sau khi chạy thận

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với cefmetazol, bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc có tiền sử phản vệ với  penicilin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng

5 Tác dụng phụ

Tiêu hóa: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu 

TKTW:  đau đầu, sốt cao, chóng mặt.

Da: mẩn ngứa, phát ban 

Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, nhiễm khuẩn âm đạo,....

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Probenecid: tăng nồng độ của Cefmetazol trong máu do làm giảm Độ thanh thải của thuốc tại thận.

Cefmetazol + nhóm aminoglycosid: tăng nguy cơ nhiễm độc thận 

Cefmetazol + các thuốc tan huyết khối: cần lưu ý nguy cơ xuất huyết 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Cefmetazol cho người bị suy thận, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tiêu hóa, viêm đại tràng, người dị ứng với các kháng sinh penicilin.

Cefmetazol có thể gây giảm thời gian prothrombin máu và tăng nguy cơ xuất huyết

Không sử dụng rượu và đồ uống có cồn trong 24 giờ kể từ khi tiêm thuốc do nguy cơ gặp phải phản ứng giống Disulfiram (hội chứng Antabuse).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Độ an toàn của Cefmetazol cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh dưới ba tháng tuổi vẫn chưa được cefmetazol.

Do vậy chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Cefmetazol được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không cho trẻ bú mẹ khi đang điều trị nhiễm khuẩn trừ khi có sự chỉ định từ bác sĩ 

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.3 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật. 

Nếu xuất hiện các triệu chứng nghi là quá liều Cefmetazol, ngừng sử dụng ngay lập tức và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu. 

Một phần cefmetazol gây độc trong máu có thể được loại bỏ trong chỉ định thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản

Dysteki 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23498-15.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói:  Hộp 1 lọ, 10 lọ.

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Dysteki 1g là thuốc có chứa thành phần Cefmetazol với hàm lượng thấp hơn, cùng được sản xuất trên dây chuyền và theo tiêu chuẩn của công ty Dược phẩm Amvipharm. Thuốc có thể được lựa chọn thay thế trong trường hợp Dysteki 2g hoặc với các chỉ định liều nhỏ hơn 2g. 

10 Thuốc Dysteki 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Dysteki 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Dysteki 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Dysteki 2g mua ở đâu?

Thuốc Dysteki 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc  Dysteki 2g

12.1 Dược lực học

Cefmetazol là một cephamycin kháng khuẩn, thường được xếp vào cùng nhóm với các cephalosporin thế hệ thứ hai, diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của tác nhân gây bệnh. 

Phổ tác dụng của Cefmetazol có tương tự với phổ kháng khuẩn của cefoxitin, có hiệu quả đối với nhiều chủng Gram âm và Gram dương hiếu khí và kỵ khí 

Các chủng nhạy cảm bao gồm: Escherichia coli, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và chủng Bacteroides Fragilis.

12.2 Dược động học

Cefmetazol natri được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 6h đối với tiêm tĩnh mạch chậm

65-85% liều cefmetazol liên kết với protein huyết tương, phân phối rộng rãi trong các mô và dịch cơ quan, trong đó nồng độ được tìm thấy trong mật. Cefmetazol bài xuất với nồng độ thấp trong sữa mẹ 

Thời gian bán thải trong huyết tương của cefmetazol là 1,1 - 1,5 giờ ở người bình thường, kéo dài hơn đối với người mắc bệnh thận 

Hầu hết cefmetazol được bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu, khoảng 85% liều nạp được thu hồi sau 12 giờ kể từ khi tiếp thuốc và một phần được đào thải ở ống lượn gần 

Thẩm phân máu có thể khiến 1 phần cefmetazol đào thải ra bên ngoài môi trường 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Dysteki 2g có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefmetazol, là thuốc kháng sinh được dùng trong nhiều bệnh lý nhiễm trùng ở ngườ 

  • Đường tiêm giúp thuốc cho tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng và tập trung tại vị trí cần tác dụng, hạn chế tác dụng phụ toàn thân cũng như sự phát triển của các chủng không nhạy cảm.

  • Nhìn chung, Cefmetazole có khả năng dung nạp tốt, độ an toàn cao, các tác dụng phụ hiếm khi nghiêm trọng đe dọa tính mạng 

  • Cefmetazole natri là một loại kháng sinh cephamycin bán tổng hợp, với phổ hoạt động rộng tương tự và được xếp vào nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai, hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí [1]

  • Thuốc do hãng dược phẩm Amvipharm sản xuất, chất lượng cao nhờ dây chuyền được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, các nguyên liệu và thành phẩm đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi đến tay người tiêu dùng.

  • Cefmetazole có thể là một lựa chọn hữu ích để điều trị Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) do Enterobacteriaceae sản xuất beta-lactamase phổ rộng, với hiệu quả và độ an toàn tương đương với carbapenem [2]

14 Nhược điểm

  • Việc pha thuốc và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà. 

  •  Hiệu quả kháng khuẩn của Cefmetazole yếu hơn so với các thuốc cephalosporin thế hệ II khác 


Tổng 12 hình ảnh

dysteki 2g 1 V8200
dysteki 2g 1 V8200
dysteki 2g 2 U8616
dysteki 2g 2 U8616
dysteki 2g 3 I3738
dysteki 2g 3 I3738
dysteki 2g 4 P6860
dysteki 2g 4 P6860
dysteki 2g 5 C0586
dysteki 2g 5 C0586
dysteki 2g 6 B0003
dysteki 2g 6 B0003
dysteki 2g 7 V8410
dysteki 2g 7 V8410
dysteki 2g 8 R7368
dysteki 2g 8 R7368
dysteki 2g 9 H3542
dysteki 2g 9 H3542
dysteki 2g 10 T7642
dysteki 2g 10 T7642
dysteki 2g 11 O5501
dysteki 2g 11 O5501
dysteki 2g 12 F2303
dysteki 2g 12 F2303

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Jerome J. Schetag Pharm.D. (Ngày đăng: năm 1990). Cefmetazole Sodium: Pharmacology, Pharmacokinetics, and Clinical Trials, Pharmacotherapy. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2024
  2. ^ Tác giả Asako Doi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2013). The efficacy of cefmetazole against pyelonephritis caused by extended-spectrum beta-lactamase-producing Enterobacteriaceae, International Journal of Infectious Diseases. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho mình xin giá thuốc a

    Bởi: Quang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dysteki 2g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dysteki 2g
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng hiệu quả nhà thuốc uy tins

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633