Dysteki 2g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-23498-15 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefmetazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1658 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dysteki 2g chứa hoạt chất chính là Cefmetazol, là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây bệnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dysteki 2g.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Dysteki 2g bao gồm
Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol natri)..................2g.
Tá dược:.......................................................vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Dysteki 2g
Thuốc tiêm Dysteki là kháng sinh được chỉ định để điều trị các trường hợp:
Viêm đường hô hấp dưới.
Nhiễm trùng ổ bụng,
Viêm vùng chậu
Nhiễm trùng hệ tiết niệu
Bệnh lậu
Nhiễm trùng da và tổ chức mô mềm.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zasemer 1g: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Dysteki 2g
3.1 Cách dùng thuốc
Tiêm tĩnh mạch: mỗi lọ Cefmetazol 1g được pha trong 10 ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian 3 - 5 phút.
Pha loãng thuốc cùng 1 trong các dịch truyền sau: dextrose 5%; NaCl 0,9%; Ringer lactat để có nồng độ phù hợp 1 - 20mg/ml, dùng để tiêm truyền trong vòng 10 - 60 phút.
Giảm nguy cơ viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm thuốc bằng cách sử dụng kim tiêm nhỏ cho các tĩnh mạch lớn.
Tiêm bắp: pha loãng thuốc trong vừa đủ 3,7ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch sau pha có khả năng ổn định trong 1 ngày với điều kiện nhiệt độ phòng.
3.2 Liều dùng
Liều thông thường được chỉ định ở người lớn là 1/4 -1/2 lọ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
Với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ó thể tăng liều dùng lên tới 1.5 - 2 lọ/ ngày, chia đều thành các liều cách nhau 6 - 8 giờ.
Với bệnh nhân suy thận:
Giảm liều chỉ định cefmetazol đổi với người suy giảm chức năng thận.
Khoảng cách liều được khuyến cáo là mỗi 12, 16 hoặc 24 giờ tương ứng với mức độ suy thận nhẹ, trung bình và nặng
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng nên cách nhau tối thiểu 48 giờ sau khi chạy thận
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với cefmetazol, bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc có tiền sử phản vệ với penicilin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu
TKTW: đau đầu, sốt cao, chóng mặt.
Da: mẩn ngứa, phát ban
Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, nhiễm khuẩn âm đạo,....
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Probenecid: tăng nồng độ của Cefmetazol trong máu do làm giảm Độ thanh thải của thuốc tại thận.
Cefmetazol + nhóm aminoglycosid: tăng nguy cơ nhiễm độc thận
Cefmetazol + các thuốc tan huyết khối: cần lưu ý nguy cơ xuất huyết
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Cefmetazol cho người bị suy thận, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tiêu hóa, viêm đại tràng, người dị ứng với các kháng sinh penicilin.
Cefmetazol có thể gây giảm thời gian prothrombin máu và tăng nguy cơ xuất huyết
Không sử dụng rượu và đồ uống có cồn trong 24 giờ kể từ khi tiêm thuốc do nguy cơ gặp phải phản ứng giống Disulfiram (hội chứng Antabuse).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Độ an toàn của Cefmetazol cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh dưới ba tháng tuổi vẫn chưa được cefmetazol.
Do vậy chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Cefmetazol được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không cho trẻ bú mẹ khi đang điều trị nhiễm khuẩn trừ khi có sự chỉ định từ bác sĩ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật.
Nếu xuất hiện các triệu chứng nghi là quá liều Cefmetazol, ngừng sử dụng ngay lập tức và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu.
Một phần cefmetazol gây độc trong máu có thể được loại bỏ trong chỉ định thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Dysteki 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23498-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ.
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dysteki 1g là thuốc có chứa thành phần Cefmetazol với hàm lượng thấp hơn, cùng được sản xuất trên dây chuyền và theo tiêu chuẩn của công ty Dược phẩm Amvipharm. Thuốc có thể được lựa chọn thay thế trong trường hợp Dysteki 2g hoặc với các chỉ định liều nhỏ hơn 2g.
10 Thuốc Dysteki 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Dysteki 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Dysteki 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dysteki 2g mua ở đâu?
Thuốc Dysteki 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Dysteki 2g
12.1 Dược lực học
Cefmetazol là một cephamycin kháng khuẩn, thường được xếp vào cùng nhóm với các cephalosporin thế hệ thứ hai, diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của tác nhân gây bệnh.
Phổ tác dụng của Cefmetazol có tương tự với phổ kháng khuẩn của cefoxitin, có hiệu quả đối với nhiều chủng Gram âm và Gram dương hiếu khí và kỵ khí
Các chủng nhạy cảm bao gồm: Escherichia coli, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và chủng Bacteroides Fragilis.
12.2 Dược động học
Cefmetazol natri được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 6h đối với tiêm tĩnh mạch chậm
65-85% liều cefmetazol liên kết với protein huyết tương, phân phối rộng rãi trong các mô và dịch cơ quan, trong đó nồng độ được tìm thấy trong mật. Cefmetazol bài xuất với nồng độ thấp trong sữa mẹ
Thời gian bán thải trong huyết tương của cefmetazol là 1,1 - 1,5 giờ ở người bình thường, kéo dài hơn đối với người mắc bệnh thận
Hầu hết cefmetazol được bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu, khoảng 85% liều nạp được thu hồi sau 12 giờ kể từ khi tiếp thuốc và một phần được đào thải ở ống lượn gần
Thẩm phân máu có thể khiến 1 phần cefmetazol đào thải ra bên ngoài môi trường
13 Ưu điểm
Thuốc Dysteki 2g có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefmetazol, là thuốc kháng sinh được dùng trong nhiều bệnh lý nhiễm trùng ở ngườ
Đường tiêm giúp thuốc cho tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng và tập trung tại vị trí cần tác dụng, hạn chế tác dụng phụ toàn thân cũng như sự phát triển của các chủng không nhạy cảm.
Nhìn chung, Cefmetazole có khả năng dung nạp tốt, độ an toàn cao, các tác dụng phụ hiếm khi nghiêm trọng đe dọa tính mạng
Cefmetazole natri là một loại kháng sinh cephamycin bán tổng hợp, với phổ hoạt động rộng tương tự và được xếp vào nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai, hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí [1]
Thuốc do hãng dược phẩm Amvipharm sản xuất, chất lượng cao nhờ dây chuyền được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, các nguyên liệu và thành phẩm đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi đến tay người tiêu dùng.
Cefmetazole có thể là một lựa chọn hữu ích để điều trị Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) do Enterobacteriaceae sản xuất beta-lactamase phổ rộng, với hiệu quả và độ an toàn tương đương với carbapenem [2].
14 Nhược điểm
Việc pha thuốc và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà.
Hiệu quả kháng khuẩn của Cefmetazole yếu hơn so với các thuốc cephalosporin thế hệ II khác
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jerome J. Schetag Pharm.D. (Ngày đăng: năm 1990). Cefmetazole Sodium: Pharmacology, Pharmacokinetics, and Clinical Trials, Pharmacotherapy. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2024
- ^ Tác giả Asako Doi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2013). The efficacy of cefmetazole against pyelonephritis caused by extended-spectrum beta-lactamase-producing Enterobacteriaceae, International Journal of Infectious Diseases. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024