1 / 3
thuoc dynapar ec 1 T8247

Dynapar EC

Thuốc kê đơn

Đã bán: 117 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuTroikaa Pharmaceuticals, Troikaa Pharmaceuticals Ltd
Công ty đăng kýTroikaa Pharmaceuticals Ltd
Số đăng kýVN-16404-13
Dạng bào chếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDiclofenac
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa8424
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3342 lần

Thuốc Dynapar EC được sử dụng trong điều trị viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp.Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Dynapar EC trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Mỗi viên Dynapar EC có chứa:

  • Diclofenac sodium………………………….50mg.
  • Tá dược……………………………………vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dynapar EC

2.1 Tác dụng của thuốc Dynapar EC

Diclofenac là thuốc trong nhóm kháng viêm không steroid. 

Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau rất hiệu quả. 

Cơ chế tác dụng của Diclofenac là ức chế hoạt tính của Cyclooxygenase, nhờ đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan - là những chất trung gian của quá trình viêm.

Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, Diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). 

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. 

Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. 

Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với Albumin (99%).

2.2 Chỉ định thuốc Dynapar EC

Thuốc Dynapar EC là thuốc được sử dụng điều trị bệnh viêm khớp cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến, bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.

Cơn đau bụng kinh và viêm đau cấp tính..

Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.

Cơn thống phong cấp tính.

Hội chứng đau cột sống. 

Bệnh thấp ngoài khớp. 

Giảm đau sau mổ. 

Cơn migraine. 

Cơn đau quặn thận, quặn mật. 

Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.

Giảm tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ.

Thuốc Dynapar EC cũng hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amidan, viêm tai.

==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Diclofenac 50 Cửu Long - Giảm đau chống viêm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dynapar EC

3.1 Liều dùng thuốc Dynapar EC

Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125mg/ngày, chia làm nhiều lần (25mg, 4 lần/ngày, thêm một lần 25mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

Thoái hóa khớp: 

Uống 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần (1 viên, 2-3 lần/ngày, hoặc 75mg, ngày 2 lần).

Ðiều trị dài ngày: 100mg/ngày

Viêm khớp dạng thấp: 

100 – 200mg/ngày uống làm nhiều lần (1 viên, 3-4 lần/ngày, hoặc 75mg, ngày 2 lần). 

Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200mg/ngày, chia 2 lần.

Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.

Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100mg, sau đó 50mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ngày.

Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần.

3.2 Cách dùng thuốc Dynapar EC hiệu quả nhất

Nên uống thuốc sau khi ăn.

Nuốt cả viên thuốc với nước.

Không nên dùng quá liều lượng quy định.

4 Chống chỉ định

Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất.

Hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng Acid Acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aceclofen 500mg/50mg giảm đau và chống viêm

5 Tác dụng phụ

Một vài các ADR có thể xảy ra sau khi dùng Dynapar EC là:

  • Trên hệ tiêu hóa: đau thượng vị, có những rối loạn tiêu hóa như nôn, mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiểu và tiêu chảy ra máu, viêm kết tràng xuất huyết không chuyên biệt, cơn kịch phát viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn, viêm miệng aphter, viêm lưỡi, sang thương ở thực quản, táo bón, viêm ruột dạng biểu đồ, viêm tụy…
  • Thần kinh trung ương ngoại biên: choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn cảm giác kể cả dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng, rối loạn thị giác (giảm thị lực, song thị), giảm thính lực, ù tai, mất ngủ, dễ bị kích thích, co giật, trầm cảm, lo âu, ác mộng, run rẩy, phản ứng tâm thần, rối loạn vị giác.
  • Trên da: Phát ban da, nổi mề đay, phát ban có bọng nước, chàm, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng lyell, (chứng đỏ da bong tróc biểu bì), đỏ da (viêm da tróc mảnh), rụng tóc, phản ứng cảm quang, ban xuất huyết, kể cả ban xuất huyết do dị ứng.

6 Tương tác

Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng đường uống và Heparin.

Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxin trong huyết thanh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng.

Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. 

Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Diclofenac cần phải ngưng thuốc.

Bệnh nhân rối loạn huyết học, hen suyễn, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.

Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng Diclofenac.

Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenac.

7.2 Vận hành xe, máy móc

Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc có rối loạn thần kinh trung ương, không được lái xe hay điều khiển máy móc.

7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

7.4 Xử trí khi quá liều

Điều trị ngộ độc cấp thuốc kháng viêm không steroid chủ yếu bao gồm các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. 

Quá liều diclofenac không gây ra các dấu hiệu lâm sàng điển hình. Các biện pháp điều trị khi quá liều bao gồm: Loại chất thuốc nuốt vào càng sớm càng tốt bằng cách rửa dạ dày và dùng Than hoạt tính

Khi dùng quá liều thuốc Dynapar EC cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

7.5 Bảo quản 

Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.

Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16404-13.

Nơi sản xuất: Troikaa Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Dynapar EC giá bao nhiêu?

Thuốc Dynapar EC hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Dynapar EC mua ở đâu?

Thuốc Dynapar EC mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dynapar EC để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Bào chế dưới dạng viên dùng theo đường uống tiện lợi.
  • Hiệu quả trong giảm đau trong các bệnh về khớp như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp.
  • Hiệu quả với cả giảm đau trong đau bụng kinh.
  • Được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Giá cả, chi phí phải chăng.
  • Diclofenac tại chỗ làm giảm đáng kể cơn đau và cứng khớp buổi sáng, đồng thời cải thiện chức năng thể chất và đánh giá tổng thể bệnh nhân mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào được báo cáo ở bệnh nhân viêm khớp gối; và giúp giảm đau đáng kể ở những bệnh nhân bị chấn thương thể thao và mô mềm liên quan đến mắt cá chân, đầu gối hoặc vai.[1].

12 Nhược điểm

  • Thuốc không dùng cho bệnh nhân loét dạ dày.
  • Có thể gây ra các ADR trên đường tiêu hóa sau khi sử dụng: choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn cảm giác kể cả dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng…

Tổng 3 hình ảnh

thuoc dynapar ec 1 T8247
thuoc dynapar ec 1 T8247
thuoc dynapar ec 2 B0311
thuoc dynapar ec 2 B0311
thuoc dynapar ec 3 O5685
thuoc dynapar ec 3 O5685

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Maggi Banning (Ngày đăng: tháng 11 năm 2008). Topical diclofenac: clinical effectiveness and current uses in osteoarthritis of the knee and soft tissue injuries, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho mình xin địa chỉ nhà thuốc với

    Bởi: Giáng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dynapar EC 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dynapar EC
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hàng date xa, ship nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633