Dualcold Night time
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-26981-17 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 30ml; hộp 1 chai 60ml |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ly34 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của mỗi 5ml thuốc Dualcold Night time bao gồm:
Paracetamol…………..…160mg
Phenylephrin HCl…….…2,5mg
Clorpheniramin maleat….1mg
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Siro.
2 Acetaminophen là thuốc gì?
Acetaminophen hay Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt, thuộc nhóm thuốc nhóm giảm đau loại I (cùng nhóm với NSAID).
3 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dualcold Night time
Thuốc Dualcold Night time đùng để điều trị cảm lạnh thông thường, giúp làm giảm tạm thời các triệu chứng: sốt, đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sưng huyết mũi (nghẹt mũi),chảy nước mũi, hắt hơi, ho…
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Acetab 650 được dùng để giảm đau, hạ sốt cho trẻ em từ 5 tuổi
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dualcold Night time
4.1 Liều dùng
Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý sử dụng.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 10ml (2 muỗng cà phê), dùng cách nhau 4 giờ. Dùng tối đa 50ml (10 muỗng cà phê) trong 24h.
4.2 Cách dùng
Dùng bằng đường uống.
Lắc kỹ trước khi sử dụng.[1]
5 Chống chỉ định
Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Dualcold Night time.
Người đang dùng thuốc chứa Paracetamol khác hoặc thuốc IMAO.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Người có bệnh mạch vành và tăng huyết áp nặng, suy gan nặng.
Người thiếu hụt G6PD.
Đang bị cơn hen cấp.
Tăng nhãn áp góc đóng.
Phì đại tuyến tiền liệt.
Tắc nghẽn cổ bàng quang.
Bệnh nhân hẹp tắt môn vị - tá tràng, loét dạ dày-tá tràng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Paralmax 325 Sủi - Điều trị giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa
6 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Vị trí | Biểu hiện | |
Thường gặp | Thần kinh | Kích động, nhức đầu, lo âu mất ngủ, rối loại tâm thần và vận động. Người mệt mỏi, choáng váng, run, đau ngực, dị cảm đầu chi. | |
Tim mạch | Tăng huyết áp. | ||
Da | Da lạnh, trắng bạch, nhợt nhạt. Lông tóc dựng lên | ||
Tác dụng kháng muscarin | Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ. Khó tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày. | ||
Ít gặp | Tim mạch | Đánh trống ngực, tăng huyết áp kèm phù phổi. Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu . | |
Da | Phát ban, phản ứng mẫn cảm. | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị | ||
Huyết học | Giảm bạch cầu, thiếu máu. | ||
Thận | Dùng dài ngày gây độc tính lên thận, bận thận. | ||
Hô hấp | Suy hô hấp. | ||
Thần kinh | Ảo tưởng, hưng phấn. | ||
Hiếm gặp | Da | Hội chứng Steven-Johnson. Hoại tử biểu bì nhiễm độc. Mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Hội chứng Lyell. | |
Tim mạch | Viêm cơ tim thành ổ. Xuất huyết dưới màng ngoài tim | ||
Huyết học | Rối loạn máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu. | ||
Khác | Phản ứng quá mẩn. Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm. Tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp. Rụng tóc. |
7 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Phối hợp với Paracetamol | |
Metoclopramid Domperidon | Tăng tốc độ hấp thu của Paracetamol. |
Colestyramin | Giảm tốc độ hấp thu của paracetamol. |
Coumarin và dẫn chất indandion | Tăng nhẹ tác dụng chống đông nếu dùng liều cao dài ngày paracetamol. |
Phenothiazin | Có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng. |
Rượu nhiều, dài ngày | Tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. |
Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), Isoniazid, các thuốc chống lao | Tăng độc tính của paracetamol trên gan. |
Probenecid | Giảm đào thải làm tăng nồng độ paracetamol trong cơ thể. |
Thuốc IMAO | Không được dùng |
Phối hợp với Phenylephrin | |
Các amin giao cảm | Gia tăng các tác dụng phụ về tim mạch. |
Thuốc chẹn beta và thuốc chống tăng huyết áp | Giảm hiệu lực các thuốc trên |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin. |
Alcaloid nấm cựa gà | Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà. |
Digoxin | Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim. |
Atropin | Phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ. |
Clorpheniramin | |
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ | Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. |
Phenytoin | Ức chế chuyển hóa phenytoin. |
Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid | Tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin |
Chất ức chế cholinesterase và betahistidin | Thuốc làm giảm tác dụng 2 chất trên. |
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Paracetamol | Thông báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của các hội chứng trên da nghiêm trọng như: Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh. Nếu gặp phải tình trạng phát ban hay bất thường ở da hay phản ứng mẫn cảm thì ngừng thuốc ngay và thông báo ngay với bác sĩ. Người bệnh từng bị các phản ứng trên da như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa Paracetamol. |
Đã xảy ra giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hiếm gặp mất bạch cầu hạt khi dùng Paracetamol. | |
Dùng nhiều sản phẩm chứa Paracetamol có thể gây quá liều. | |
Thận trọng khi dùng paracetamol cho người bệnh thiếu máu, suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. | |
Hạn chế uống rượu khi đang sử dụng Paracetamol vì có thể gây tăng độc tính lên gan. | |
Phenylephrin hydroclorid | Nếu thấy các dấu hiệu bất thường: triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối lọan giấc ngủ thì phải ngưng dùng thuốc và ngay lập tức thông báo cho nhân viên y tế. |
Thận trọng với những người bệnh: Cường giáp trạng. Hen khí phế quản, tắc ruột. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt. | |
Clorpheniramin maleat | Thận trọng với người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, người bệnh nhược cơ. |
Khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác làm tăng tác dụng an thần của Clorpheniramin maleat. | |
Điều trị dài ngày có thể bị sâu răng. | |
Thận trọng với người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản. | |
Hạn chế dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocom. | |
Thận trọng với người cao tuổi (60 tuổi trở lên) | |
Thận trọng khi dùng cho trẻ em, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh. | |
Điều tra tiền sử bệnh và dùng thuốc ở trẻ em, tham khảo ý kiến của bác sĩ trong các trường hợp sau | Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường. |
Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.. | |
Ho kéo dài hay ho mạn tính, ho kèm với đờm quá mức. | |
Tăng nhãn áp. | |
Đang dùng thuốc chống đông máu warfarin.hoặc thuốc giảm đau, thuốc an thần. | |
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu | Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ. |
Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày. Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày. | |
Đỏ da, sưng phù. | |
Có các triệu chứng mới. | |
Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. | |
Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc. |
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Không được dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Không được cho con bú nếu phải dùng thuốc.
8.3 Xử trí khi quá liều
Khi có những dấu hiệu bất thường, ngưng dùng thuốc và ngay lập tức đưa đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Các dấu hiệu nhận biết quá liều:
Paracetamol:
- Trong vòng 24h sau khi uống: bị đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Sau 24 giờ: căng đau hạ sườn phải có thể hoại tử gan.
- Trong khoảng 3 - 4 ngày: bị tổn thương gan nhiều nhất , có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và gây tử vong.
Phenylephrin HCI:
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực,nhịp tim chậm, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não.
Clorpheniramin maleat:
- An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật.
- Tác dụng kháng cholinergic, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
- Liều gây tử vong khoảng 20-50 mg/kg thể trọng.
8.4 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dualcold Night time hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Ameflu Night Time (viên): chứa Acetaminophen hàm lượng 500mg, dùng được cho trẻ trên 6 tuổi và người lớn. Công dụng giảm đau hạ sốt, điều trị cảm cúm, thuốc do công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất.
- Thuốc Tahero 325: chứa Acetaminophen hàm lượng 325mg, dùng được cho trẻ từ 6 tuổi trở lên. Công dụng hạ sốt, giảm đau nhẹ đến vừa như đau đâu, đau răng,... thuốc do công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông sản xuất.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt ở vùng dưới đồi, giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Tuy nhiên không có tác dụng kháng viêm.
Paracetamol chỉ làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, ít khi làm giảm ở người bình thường. Khi dùng với liệu điều trị, thuốc ít gây tác dụng phụ, đặc biệt không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng NSAIDS. Khi dùng quá liều, chất chuyển hoá N-acetyl-p-benzoquinonimins sẽ gây tổn thương gan, có thể dẫn đến hoại tử gan.
Phenylephrin hydrochlorid có tác dụng giống thần kinh giao cảm α1, tác động trực tiếp lên các thụ thể α - adrenergic bằng cách ức chế sản xuất AMP vòng làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Phenylephrin hydroclorid có thể gây nhịp tim chậm do phản xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, mô, cơ quan, lưu lượng máu qua thận. Khi nhỏ vào mũi sẽ gây có mạch, làm giảm sung huyết mũi và xoang.
Clorpheniramin maleat đây là thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất, hoạt động bằng cách cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1 trên các tế bào tác động ở Đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Hiệu quả an thần yếu so với các thuốc cùng loại
10.2 Dược động học
Hấp thu:
Paracetamol: Hấp thu nhanh, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khi uống 30-60 phút.
Phenylephrin hydroclorid: Hấp thu không đều qua đường tiêu hóa.
Clorpheniramin maleat: Hấp thu tốt, Sinh khả dụng đạt 25-50%, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2,5-6 giờ.
Phân bố:
Paracetamol: Hầu hết các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và có trong sữa mẹ.Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương không đáng kể, tăng khi nồng độ tăng.
Clorpheniramin maleat: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
Chuyển hoá:
Paracetamol: Chuyển hoá chủ yếu ở gan, dưới 5% ở dạng không đổi.
Phenylephrin hydroclorid: Trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzym monoamin oxidase.
Clorpheniramin maleat: Chuyển hoá nhanh và nhiều.
Thải trừ:
Bài tiết qua nước tiểu,
Thời gian bán thải khoảng của Paracetamol là 1-3 giờ, Clorpheniramin maleat là 12-15 giờ.[2]
11 Thuốc Dualcold Night time giá bao nhiêu?
Thuốc Dualcold Night time hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Dualcold Night time mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc bào chế dưới dạng siro, vị dễ uống và hấp thu nên dễ sử dụng cho trẻ em.
- Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt vừa và nhẹ, ít gây kích ứng dạ dày như các thuốc NSAIDS, giúp bảo vệ hệ tiêu hoá non nớt của bé.
14 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Thuốc chứa paracetamol khi dùng quá liều có thể gây ra tổn thương gan, dẫn đến bị hoại tử gan và tử vong.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs.com. Acetaminophen. Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2024.
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây