Droxikid 250mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-24961-16 |
Dạng bào chế | Dạng cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 gói x 3g |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA3453 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3981 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Droxikid 250mg với thành phần dược chất là cefadroxil được bào chế dưới dạng cốm, dễ dàng cho trẻ uống. Bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sẽ gửi tới quý bạn đọc những thông tin cần biết về thuốc Droxikid 250mg.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 gói 3g cốm Droxikid 250mg bao gồm:
- 250mg Cefadroxil khan (dưới dạng Cefadroxil monohydrate).
- Tá dược vừa đủ gồm có: Manitol, aspartam, sucrose, hương táo, povidon, quinoline yellow.
Dạng bào chế: Dạng cốm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Droxikid 250mg
2.1 Thuốc Droxikid 250mg có tác dụng gì?
Thuốc Droxikid là thuốc gì?
Thuốc Droxikid 250mg với thành phần chính là cefadroxil được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể. Nó thuộc về nhóm thuốc được gọi là kháng sinh cephalosporin, hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng. [1].
Phổ kháng khuẩn của Cefadroxil [2].
- Gram dương ưa khí: Propionibacterium acnes, Corynebacterium diphtheria, Staphylococcus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae.
- Gram âm ưa khí: Escherichia coli, Branhamella catarrhalis, Pasteurella, Neisseria gonorrhoeae.
- Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella, Fusobacterium.
- Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải: Proteus mirabilis, Citrobacter koseri, Haemophilus influenzae.
2.2 Chỉ định thuốc Droxikid 250mg
Cốm Droxikid 250mg được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên. Điều trị các loại nhiễm khuẩn do nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm bể thận; nhiễm khuẩn hô hấp như viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm màng phổi, viêm xoang; nhiễm khuẩn da và mô như viêm tế bào, viêm vú, áp xe…và các loại nhiễm khuẩn khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 250mg điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Droxikid 250mg
3.1 Liều dùng thuốc Droxikid 250mg
Thuốc Droxikid thường dùng cho trẻ nhỏ với liều như sau:
- Trẻ dưới 1 tuổi: cân nhắc sử dụng, nên tham khảo hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ từ 1-6 tuổi: uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ trên 6 tuổi: uống 2 gói/lần x 2 lần/ngày.
Thuốc cũng có thể dùng cho người lớn, với liều 2-4 gói/ngày, uống 1-2 lần.
- Người bị bệnh thận nên dùng thuốc với liều khởi đầu từ 500-1000mg, sau đó giảm liều về 500mg để tránh các tác hại trên của thuốc gây ra trên thận. Thời gian giữa các liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin; từ 0-10ml/phút, uống sau mỗi 36 giờ; từ 10-25ml/phút, uống sau mỗi 24 giờ; từ 25-50ml/phút, uống sau mỗi 12 giờ.
- Người già nên được kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc, liều có thể dùng như người bị bệnh thận.
3.2 Cách dùng thuốc Droxikid 250mg hiệu quả
Pha thuốc với một cốc nước khoảng 100ml, dùng bằng đường uống, uống hết thuốc và nước trong cốc.
Nên uống sau khi ăn 30 phút để dạ dày có thể hấp thu được tốt nhất.
Không uống chung thuốc với rượu bia hoặc các đồ uống có cồn, nước ngọt… vì có thể gây ảnh hưởng đến chuyển hóa hoặc tăng các tương tác, tác dụng phụ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Droxikid 250mg điều trị cho các bệnh nhân bị dị ứng với nhóm kháng sinh Cephalosporin và các tá dược trong công thức.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Biodroxil 250mg (bột) điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: ngoại ban, ngứa, mày đay, ban da, tăng bạch cầu ưa eosin, đau tinh hoàn, ngứa sinh dục, nấm, viêm âm đạo.
Tác dụng phụ hiếm gặp: sốc phản vệ, co giật, kích động, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, phù mạch, viêm thận, thiếu máu tan máu…
Thông báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra tình trạng tác dụng phụ nghi ngờ do Droxikid để có thể xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Cefadroxil có thể làm tăng Kali huyết ở những bệnh nhân bị suy tim sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, từ đó dẫn tới tăng creatinin thuyết.
Làm chậm sự hấp thu của ruột đối với cefadroxil khi dùng chung với thuốc chứa cholestyramin.
Giảm bài tiết cefadroxil nếu dùng chung với probenecid.
Kết hợp với aminoglycosid và furosemid sẽ làm tăng độc tính trên thận của cefadroxil.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Droxikid đối với những bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin, bệnh nhân bị bệnh liên quan đến tiêu hóa, suy thận.
Không nên dùng Droxikid dài ngày vì có thể là phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên để tránh trường hợp bội nhiễm và có thể xử trí kịp thời.
Đọc kỹ lưu ý và hướng dẫn cách sử dụng Droxikid trước khi dùng.
Kiểm tra vỏ hộp, bao bì và sản phẩm nếu thấy dấu hiệu lạ. Không dùng gói cốm bị vón cục hoặc bị ẩm mốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Droxikid 250mg không nên dùng quá thường xuyên trên người phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Chỉ khi nào thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ mới được phép sử dụng, Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ xảy ra trên mẹ và bé khi sử dụng sản phẩm.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường xảy ra cấp tính, biểu hiện buồn nôn, tiêu chảy, có thể xảy ra co giật, quá mẫn, nhất là ở những người bị suy thận.
Khi quá liều xảy ra, hãy bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thở, thông khí, truyền dịch cho người bệnh. Đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất, tiến hành điều trị triệu chứng xảy ra, có thể rửa ruột, tẩy ruột. Một biện pháp khác có thể áp dụng đối với bệnh nhân quá liều với cefadroxil là thẩm tách thận, tuy nhiên, ít được sử dụng.
7.4 Bảo quản
Để sản phẩm trong tủ kín, khô ráo, tránh những nơi ánh nắng chiếu tới trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản: dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ em trong nhà.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-24961-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp x 24 gói x 3g.
9 Thuốc Droxikid 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Droxikid 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Droxikid 250mg mua ở đâu?
Thuốc Droxikid 250mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Droxikid 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Droxikid 250mg
12 Ưu điểm
- Thuốc được chia liều dạng gói, dễ bảo quản, dễ mang theo. Dạng cốm có mùi thơm, vị ngọt, át đi mùi khó chịu của dược chất, dễ kích thích vị giác của trẻ lúc uống, không gây khó khăn như dạng viên nang.
- Các gói bột cốm được đóng riêng lẻ, đã chia sẵn liều lượng.
- Hàm lượng nhỏ, dễ chia liều cho các bé hoặc những người đang mắc bệnh lý, cần giảm liều.
- Thuốc được bán nhiều ở các tiệm thuốc lớn hoặc được bán tại các nhà thuốc online trên toàn quốc.
- Giá của của thuốc Droxikid tương đối phù hợp với người dân.
- Hiệu quả diệt khuẩn của cefadroxil tương đương với các kháng sinh thế hệ 1 và tương đương với Cephalexin ở cùng hàm lượng [3].
- Thuốc Droxikid được nhà máy của Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất - nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
13 Nhược điểm
- Thuốc được bào chế dạng cốm pha, hơi bất tiện khi sử dụng, chỉ phù hợp với trẻ nhỏ.
- Thuốc có thể gây ra một số tương tác với thuốc khác, do đó, hãy cân nhắc khi sử dụng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến thận.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Mayo Clinic (Ngày 1 tháng 2 năm 2022). Cefadroxil (Oral Route), Mayo Clinic. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022
- ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam (Xuất bản năm 2018). Cefadroxil, trang 332-334, Dược thư Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Hien M Nguyen và Christopher J Graber (Ngày đăng 10 tháng 7 năm 2020). A Critical Review of Cephalexin and Cefadroxil for the Treatment of Acute Uncomplicated Lower Urinary Tract Infection in the Era of "Bad Bugs, Few Drugs", Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.