Drofaxin 500
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Số đăng ký | VD-20032-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8699 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Drofaxin 500 với thành phần chứa cefadroxil 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như viêm đường tiết niệu không biến chứng, viêm họng, viêm amidan. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Drofaxin 500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Drofaxin 500 có chứa:
- Dược chất: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat).........500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Drofaxin 500
2.1 Thuốc Drofaxin 500 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefadroxil là một Cephalosporin bán tổng hợp mới có phổ kháng khuẩn rộng và tiềm năng hóa trị liệu cao khi dùng đường uống. Hoạt tính ức chế của hợp chất này tương tự như hoạt tính của cephalexin và cephradine khi thử nghiệm trên 602 chủng phân lập lâm sàng trên môi trường Mueller-Hinton. Trong điều trị nhiễm trùng thực nghiệm trên chuột bằng đường uống, cefadroxil có hiệu quả hơn cephalexin đối với Streptococcus pyogenes , và hiệu quả tương đương đối với Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureusvà một số loài gram âm.
Cơ chế tác dụng của cefadroxil là ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn thông qua việc gắn vào protein gắn penicillin. Từ đó tạo ra một tế bào có thành kém bền với áp lực thẩm thấu, gây ly giải tế bào vi khuẩn.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu hoàn toàn theo đường uống, thức ăn không gây ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.
Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-1,3 giờ sau khi uống. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 18-20%. Thuốc không có khả năng đi qua dịch não tủy.
Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Sau 24h, khoảng trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng còn hoạt tính qua nước tiểu.Thời gian bán thải dài, do đó khoảng cách giữa các liều thường từ 12 đến 24 giờ. Thuốc được đào thải qua thận.
2.2 Chỉ định thuốc Drofaxin 500
Thuốc Drofaxin 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn (mức độ nhẹ đến vừa) bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Trị nhiễm khuẩn đường tiểu
- Trị viêm họng, viêm amiđan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 500mg - Tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Drofaxin 500
3.1 Liều dùng thuốc Drofaxin 500
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng và độ nhạy cảm của vi khuẩn.
Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg – 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (< 40kg):
- Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
- Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người suy thận.
Người suy thận: có thể khởi đầu uống 500mg – 1000mg. Liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Creatinin huyết thanh (mg/100ml) | Liều ban đầu | Liều kế tiếp | Khoảng cách giữa các liều |
50-25 | 1,4-2,5 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 12 giờ |
25-10 | 2,5-5,6 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 24 giờ |
10-0 | >5,6 | 1000mg | 500mg - 1000mg | 36 giờ |
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách dùng thuốc Drofaxin 500 hiệu quả
Drofaxin 500 được sử dụng theo đường uống.
Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Drofaxin 500 trong trường hợp bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Drofaxin 500.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxikid 250mg điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm lưỡi, ngứa, dị ứng, ban đỏ, mày đay,...
Ít gặp: Ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa; tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp: Các phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Combs dương tính; viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục; co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động; đau khớp.
6 Tương tác
Cholestyramin | Làm chậm sự hấp thu của cefadroxil ở ruột. |
Probenecid | Giảm bài tiết cephalosporin. |
Furosemid, aminoglycosid | Tăng độc tính lên thận. |
các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu | Ảnh hưởng lên các yếu tố đông máu |
Thuốc tránh thai | Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc hen nặng.
Dị ứng chéo có thể xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn Đường tiêu hóa (đặc biệt là bệnh nhân viêm đại tràng).
Ở bệnh nhân tiêu chảy, sự hấp thu thuốc có thể giảm từ đó làm giảm tác dụng của thuốc.
Trường hợp xuất hiện các phản ứng dị ứng, cần ngừng thuốc.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài, có thể xem xét viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh để đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu.
Không nên dùng trên bệnh nhân lém hấp thu glucose-galactose.
Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết được vào sữa mẹ, cần cân nhắc kỹ trước khi điều trị.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí: Theo dõi chức năng thận, tiến hành gây nôn, thẩm tách máu nếu cần.
7.5 Bảo quản
Drofaxin 500 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20032-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Drofaxin 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Drofaxin 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 50.000 đồng/hộp. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Drofaxin 500 mua ở đâu?
Thuốc Drofaxin 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc Drofaxin 500 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Drofaxin 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói thành từng vỉ, thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng và mang theo khi đi xa.
- Cefadroxil có hoạt tính in vitro tương tự chống lại MSSA và nên tiếp tục được coi là một thuốc thay thế cho cephalexin[1].
- Cephalexin có thể được sử dụng thuận tiện với liều 500 mg hai lần hoặc ba lần mỗi ngày, tương tự như cefadroxil (500 mg hai lần mỗi ngày) do đó, một trong hai tác nhân có thể được sử dụng như một chất thay thế tiết kiệm fluoroquinolone[2].
- Trong điều trị nhiễm trùng thực nghiệm trên chuột bằng đường uống, cefadroxil có hiệu quả hơn cephalexin đối với Streptococcus pyogenes , và hiệu quả tương đương đối với Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureusvà một số loài gram âm[3].
- Thuốc Drofaxin 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l, với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, dây truyền sản xuất hiện đại, hàng Việt Nam chất lượng cao[4].
12 Nhược điểm
- Lạm dụng hay dùng quá liều lượng có thể gây nên việc phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Thuốc kê đơn cần sự chỉ định của bác sĩ khi sử dụng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Andrew S. Haynes,corresponding author, Andrea Prinzi, Lori J. Silveira, Sarah K. Parker, Jed N. Lampe, Jeffrey S. Kavanaugh, Alexander R. Horswill, and Douglas Fish (Xuất bản trực tuyến vào ngày 22 tháng 6 năm 2022).Cefadroxil Comparable to Cephalexin: Minimum Inhibitory Concentrations among Methicillin-Susceptible Staphylococcus aureus Isolates from Pediatric Musculoskeletal Infections, NCBI. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Hien M Nguyen và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). A Critical Review of Cephalexin and Cefadroxil for the Treatment of Acute Uncomplicated Lower Urinary Tract Infection in the Era of "Bad Bugs, Few Drugs", PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả R. E. Buck and K. E. Price (Ngày đăng tháng 2 năm 1977).Cefadroxil, a New Broad-Spectrum Cephalosporin, NCBI. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất ban hành, tải bản PDF tại đây