Drensa Injection 50mg/ml
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | KWAN STAR, Ta Fong Pharmaceutical Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Kwan Star Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-21053-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 5ml |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Đài Loan |
Mã sản phẩm | thom632 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ống tiêm 5ml có chứa:
- Acid tranexamic 250mg
- Natri bisulfit, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Drensa Injection 50mg/ml
Thuốc Drensa Injection 50mg/ml được sử dụng ngắn hạn (2 đến 8 ngày) cho bệnh nhân bị rối loạn đông máu, với mục đích giảm hoặc ngăn ngừa chảy máu và giảm nhu cầu sử dụng liệu pháp thay thế trong và sau khi nhổ răng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dezendin lnj điều trị xuất huyết do tiêu fibrin và dự phòng chảy máu bất thường.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Drensa Injection 50mg/ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người bị rối loạn đông máu
Trước khi nhổ răng liều 10mg/kg trọng lượng cơ thể cùng với các liệu pháp thay thế.
Sau khi nhổ răng liều 10 mg/kg trọng lượng cơ thể, từ 3 đến 4 lần mỗi ngày, trong khoảng 2 đến 8 ngày.
3.1.2 Đối với người bị suy thận nặng và trung bình
Có creatinin huyết thanh 120 đến 250 pmol/L (1,36 đến 2,83 mg/dL)dùng liều 10 mg/kg/lần, mỗi ngày 2 lần.
Có creatinin huyết thanh 250 đến 500 pmol/L (2,83 đến 5,66 mg/dL) dùng liều 10 mg/kg mỗi ngày.
Có creatinin huyết thanh >500 pmol/L (>5,66 mg/dL) dùng liều 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc 5 mg/kg mỗi 24 giờ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Khi dùng đường truyền tĩnh mạch, dung dịch tiêm acid tranexamic có thể trộn lẫn với hầu hết các dung dịch truyền như dung dịch carbohydrat, điện giải, Amino acid và dextran. Cần trộn lẫn trong cùng ngày sử dụng. Có thể trộn Heparin với thuốc tiêm Drensa Injection. Thuốc tiêm Drensa không nên trộn với máu và dung dịch chứa penicillin.
4 Chống chỉ định
Người bệnh bị xuất huyết màng nhện: Drensa Injection có thể gây phù não hoặc nhồi máu não.
Người bệnh bị chảy máu do đông máu rải rác nội mạch trừ khi người bệnh do cơ chế rối loạn phân hủy fibrin.
Người bệnh bị khiếm khuyết về thị lực màu.
Người bệnh mẫn cảm với acid tranexamic hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Toxaxine Inj. 250mg chỉ định trong xuất huyết, chảy máu bất thường.
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy thường biến mất khi giảm liều.
Viêm da dị ứng, chóng mặt, hạ huyết áp thường gặp
Hiện tượng huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu não…) hiếm gặp
Co giật, loạn màu sắc, giảm thị lực.
6 Tương tác
Hiện tại không có nghiên cứu nào tiến hành về tương tác giữa acid tranexamic và các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh suy thận nên giảm liều tiêm Drensa do nguy cơ tắc nghẽn.
Người bệnh có tiền sử huyết khối tắc mạch có nguy cơ tăng huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
Không nên dùng thuốc Drensa cùng với yếu tố IX cô đặc hoặc chất chống ức chế đông máu cô đặc do nguy cơ tăng huyết khối.
Điều trị bệnh nhân đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) cần được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của acid tranexamic đối với phụ nữ mang thai. Vì vậy, thuốc chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Giai đoạn cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Drensa.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tiêm Drensa Injection có thể gây chóng mặt, cần thận trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Có báo cáo về các trường hợp quá liều acid tranexamic gặp các triệu chứng rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch, suy giảm chức năng thị giác, co giật, thay đổi trạng thái tinh thần, phát ban.
Hiện chưa có báo cáo về cách xử trí.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Drensa Injection 50mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
Thuốc A.T Tranexamic inj được Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, có thành phần Tranexamic acid hàm lượng 250mg/5ml được chỉ định để điều trị xuất huyết bất thường tiền và hậu phẫu thuật.
Thuốc Cammic 250mg/5ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, chứa hoạt chất acid tranexamic được chỉ định sử dụng trong chảy máu bất thường trong và sau các phẫu thuật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid tranexamic là chất làm ngăn chặn sự chuyển đổi plasminogen thành plasmin.
Nó có tác dụng chống phân hủy fibrin mạnh hơn so với acid aminocaproic.
Acid tranexamic liên kết mạnh hơn với các vị trí receptor mạnh hay yếu của plasminogen so với acid aminocaproic trong 1 tỷ lệ tương ứng với sự khác biệt về hiệu lực giữa các hợp chất.
Acid tranexamic ở nồng độ 1 mg/ml không tạo kết tập tiểu cầu trong thử nghiệm in vitro.
Acid tranexamic ở nồng độ 10 mg/ml và 1 mg/ml trong máu sẽ kéo dài thời gian thrombin.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Acid tranexamic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhanh chóng sau khi truyền tĩnh mạch ngắn, sau đó giảm dần theo hàm số mũ.
Phân bố: Thuốc không liên kết với Albumin của huyết thanh. Khoảng 3% acid tranexamic liên kết với protein trong huyết tương.
Chuyển hóa: Một phần nhỏ acid tranexamic bị chuyển hóa. Trong vòng 72 giờ, dưới 5% thuốc bị chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận bằng cách lọc cầu thận. Hơn 95% acid tranexamic được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu. Sau khi tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg, 90% acid tranexamic được bài tiết trong 24 giờ.
10 Thuốc Drensa Injection 50mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Drensa Injection 50mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Drensa Injection 50mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Drensa Injection 50mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Drensa Injection 50mg/ml có thành phần chính là Acid tranexamic làm giảm chảy máu sau phẫu thuật, giảm nguy cơ nhiễm trùng lây truyền qua truyền máu và tiết kiệm tiền chăm sóc sức khỏe.[1]
- Thuốc được công ty Ta Fong Pharmaceutical Co., Ltd sản xuất với môi trường sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng và công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng trong từng sản phẩm.
- Thuốc ở dạng dung dịch tiêm nên dễ hấp thu.
13 Nhược điểm
- Cách sử dụng thuốc khó hơn các đường dùng khác, cần sự hỗ trợ từ nhân viên y tế.
- Ống dễ vỡ.
- Giá thành cao hơn loại uống.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Grocott MPW, Murphy M, (Đăng tháng 10 năm 2022.) Tranexamic acid for safer surgery: the time is now, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2024.