Dotioco 200mg/400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần 23 tháng 9, Công ty Cổ phần 23 tháng 9 - Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần 23 tháng 9 - Việt Nam |
Số đăng ký | VD-29604-18 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 10g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5654 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6110 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dotioco 200mg/400mg là thuốc antacid có tác dụng trung hòa acid dạ dày, được dùng để điều trị và dự phòng tái phát tình trạng viêm loét dạ dày-tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dotioco 200mg/400mg.
1 Thành phần
Mỗi gói 10g thuốc Dotioco 200mg/400mg có chứa :
Nhôm oxyd ( ở dạng Nhôm hydroxyd khô ):..............200 mg.
Magnesi hydroxyd:....................................................400 mg.
Tá dược: vừa đủ 10g.
Dạng bào chế: hỗn dịch uống.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Dotioco 200mg/400mg
2.1 Tác dụng của thuốc Dotioco 200mg/400mg
2.1.1 Dược lực học
Nhôm hydroxyd: Có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhưng chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành muối nhôm clorid trung hòa và nước.
Magnesi hydroxyd: Là 1 cation kháng acid, tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, giảm triệu chứng gây ra do tình trạng tăng acid. Magnesi hydroxyd làm tăng pH trong thực quản và làm giảm hiệu quả của men pepsin, điều này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. Các chế phẩm chứa Mg thường cho tác dụng nhuận tràng, khi dùng phối hợp với các Al antacid sẽ làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
2.1.2 Dược động học
Nhôm hydroxyd: Sau khi uống, nhôm hydroxyd tạo phản ứng trung hòa với acid HCl trong dạ dày tạo ra muối nhôm clorua. Ở người bình thường, khoảng 17 - 30% lượng muối nhôm tạo ra được hấp thu và thải trừ nhanh chóng qua thận. Tại ruột non, nhôm clorua bị chuyển thành muối nhôm kiềm không tan và kém hấp thu. Cation Al 3+ làm giảm nồng độ của phosphat do phản ứng tạo kết tủa không tan trong ruột và bài tiết qua phân. Ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat, các antacid chứa nhôm làm giảm hấp thu phosphat và tạo kết tủa gây tình trạng thiếu hụt phosphat ở cả máu và nước tiểu.
Nhôm Hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm - magnesi hydroxyd cho khả năng làm liền vết loét dạ dày tá tràng tương đương với cimetidin.
Magnesi hydroxyd: Sau khi uống magnesi hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
2.2 Chỉ định của thuốc Dotioco 200mg/400mg
Thuốc Dotioco 200mg/400mg thường được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do tăng acid dạ dày.
Làm dịu các triệu chứng gặp phải khi acid dạ dày tăng như: ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu,...
Phòng và điều trị vết loét và chảy máu dạ dày-tá tràng gây ra bởi stress.
Cải thiện tình trạng trào ngược dạ dày - thực quản.
Phòng ngừa biến chứng xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày-tá tràng.
==> Xem thêm thuốc có cùng thành phần: [CHÍNH HÃNG] Thuốc dạ dày Atirlic trị trào ngược dạ dày hiệu quả
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Dotioco 200mg/400mg
3.1 Liều dùng thuốc Dotioco 200mg/400mg
Người lớn: 1-2 gói/ lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1/ 2 - 1 gói/ lầnx 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Dotioco 200mg/400mg
Thuốc bào chế dưới dạng hỗn dịch, dùng đường uống thông thường.
Để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, Dotioco 200mg/400mg được khuyến cáo dùng vào 3 lần trong ngày, tại các thời điểm sau ăn 1-3 giờ và trước khi đi ngủ.
Thời gian dùng thuốc trung bình là khoảng 4-6 tuần hoặc có thể kéo dài đến khi phục hồi hoàn toàn các vết loét.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dotioco cho trẻ nhỏ, đặc biệt là những trẻ nhỏ đang bị mất nước, trẻ suy thận bẩm sinh hoặc có tình trạng hạ phosphat máu.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bostogel cải thiện triệu chứng khó tiêu, đầy hơi
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp (ADR>1/100) | Táo bón, cứng bụng, phân rắn, phân trắng, ỉa chảy khi dùng quá liều. Buồn nôn và nôn, miệng đắng chát. |
Ít gặp (1/1000 < ADR<1/100) | Rối loạn điện giải: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu. |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ gặp phải ở người bị suy thận do thành phần nhôm hydroxyd gây kết tủa phosphat. Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài/ liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương xảy ra ở người bệnh có ure trong máu cao. |
6 Tương tác thuốc
Sử dụng cùng lúc với thuốc antacid làm giảm khả năng hấp thu, giảm hiệu quả điều trị của nhiều thuốc như: tetracyclin, Digoxin, indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, Allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol. Vì vậy, các thuốc này nên được uống cách xa thời điểm dùng thuốc kháng acid.
Dotioco làm giảm thải trừ, tăng thời gian lưu thuốc, do đó làm tăng tác dụng của các thuốc amphetamin, quinidin.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn để loại bỏ phosphat ở bệnh nhân có phosphat máu tăng/ đang dùng thuốc làm tăng phosphat máu tăng, có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm, đặc biệt là ở người suy thận. Cần kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat và chức năng thận trong quá trình điều trị.
Magnesi hydroxyd không được chỉ định sử dụng đơn độc do có tính nhuận tràng gây tình trạng tiêu chảy, dẫn đến tình trạng suy kiệt mệt mỏi do mất nước và điện giải ở người dùng.
Ở bệnh nhân suy thận nặng đang có tình trạng hạ huyết áp, suy giảm tâm thần hoặc hôn mê: không được chỉ định với các cation antacid do nguy cơ kết tủa phosphat. Khi dùng các chế phẩm antacid có hàm lượng magnesi vượt quá 50 mEq, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về cân bằng điện giải và chức năng thận.
Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp: bệnh tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri hoặc bệnh nhân mới bị chảy máu Đường tiêu hóa trước đó.
Người cao tuổi, người mắc nhiều bệnh lý, cần khai thác kỹ bệnh sử, tình trạng dùng thuốc tránh xảy ra các tương tác thuốc gây hại cho sức khỏe bệnh nhân.
Thành phần tá dược chứa methylparaben và propylparaben có khả năng gây ra dị ứng và co thắt phế quản cho người bệnh. Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil (Cremofor RH40) có trong thuốc kích ứng gây đau bụng và tiêu chảy.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thuốc được chứng minh là an toàn, nhưng vẫn nên hạn chế việc sử dụng thuốc ở liều cao/ kéo dài ở phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Mặc dù nhôm được tìm thấy trong sữa mẹ, nhưng ở nồng độ rất nhỏ, không đủ để gây tác hại đến sự phát triển của trẻ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Quá liều : Quá liều thường gây tiêu chảy do hiệu ứng nhuận tràng của muối magnesi. Cần phải ngưng dùng thuốc ngay.
Cách xử trí: Xử trí quá liều chủ yếu là thực hiện các biện pháp bù nước và điện giải. Trong trường hợp bệnh nhân tiêu chảy nặng và liên tục, bổ sung bằng cách cho bệnh nhân uống nước tại nhà trước và đưa đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
7.5 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29604-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần 23 tháng 9 - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 30 gói x 10g.
9 Thuốc Dotioco 200mg/400mg giá bao nhiêu?
Dotioco giá bao nhiêu? Thuốc Dotioco 200mg/400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Dotioco 200mg/400mg mua ở đâu?
Thuốc Dotioco 200mg/400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dotioco 200mg/400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Dotioco 200mg/400mg đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng bào chế là hỗn dịch uống, thường được áp dụng cho các thành phần là chất rắn không tan/ ít tan, kém hấp thu, tạo ra hệ phân tán giúp cơ thể hấp thu dễ dàng hơn, tăng hiệu quả điều trị. Thành phần tá dược giúp che dấu mùi vị khó chịu củ thuốc, tạo thuận tiện khi sử dụng, đặc biệt là khi dùng cho trẻ nhỏ.
Phối hợp giữa Nhôm hydroxyd và Magesi hydroxyd giúp khắc phục được phản ứng bất lợi của cả 2 chất khi dùng đơn độc: Nhôm hydroxyd gây táo bón trong khi Magesi hydroxyd nhuận tràng có thể gây tiêu chảy, đồng thời cho hiệu quả tốt hơn.
Sản xuất trong nước nên phù hợp với mô hình bệnh lý và đặc điểm dùng thuốc của người Việt Nam, không bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt môi trường, giá thành rẻ, thường được kê trong danh mục bảo hiểm ở bệnh viện.
Sử dụng thuốc kháng acid maginesium - aluminium hydroxyd cùng với thuốc chống viêm Indomethacin cho thấy hiệu quả đáng kể trong việc ngăn ngừa tác dụng phụ gây loét dạ dày-tá tràng của indomethacin. [1]
12 Nhược điểm
Dạng bào chế hỗn dịch mặc dù tăng khả năng hấp thu dược chất nhưng lại có độ ổn định không cao, dễ dàng tách lớp sau 1 thời gian ngắn, trước khi dùng cần lắc đều để các phân tử dược chất phân tán đều.
Khó định liều với những trường hợp được chỉ định ở liều thấp hơn 1 gói/ lần.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ M Del Arco và cộng sự (Ngày sản xuất: 7/2004) Mg,Al layered double hydroxides with intercalated indomethacin: synthesis, characterization, and pharmacological study, Pubmed. Truy cập ngày 29/12/2022