1 / 8
thuoc dorover plus 1 K4635

Dorover Plus 4mg/1,25mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 25 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Domesco
Công ty đăng kýDomesco
Số đăng kýVD-19145-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 30 viên
Hoạt chấtIndapamide, Perindopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7382
Chuyên mục Thuốc hạ huyết áp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 610 lần

Dorover Plus được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở các bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với đơn trị. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi tới quý bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi sử dụng Dorover Plus.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên nén có:

  • Perindopril tert-butylamin 4,00mg.
  • Indapamid 1,25mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng và chỉ định của viên nén Dorover Plus

2.1 Tác dụng của Dorover Plus

2.1.1 Dược lực học

Dorover Plus là sự phối hợp của muối tert-butylamin của Perindopril (thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) và Indapamid (thuộc nhóm thuốc lợi tiểu Chlorosulphamoyl) vừa có tác dụng hiệp đồng mức vừa có tác dụng hiệp đồng cộng. Dorover Plus có tính chất dược lý của cả 2 thành phần.

2.1.1.1 Perindopril

Chuyển angiotensin I thành angiotensin II, đồng thời kích thích bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận cũng như kích thích sự giáng hóa của Bradykinin thành các heptapeptid mất hoạt tính.

Perindopril có tác dụng

Giảm tiết aldosteron

Tăng hoạt tính renin huyết tương

Giảm sức đề kháng ngoại biên, tác động trên hệ mạch máu của cơ và thận và không gây tích trữ muối và nước, không gây ra phản xạ tim nhanh dù dùng dài ngày.

Đối tượng bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường đều có thể đạt được tác dụng hạ huyết áp.

Perindoprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính và các chất chuyển hóa còn lại đều mất hoạt tính.

Perindopril làm giảm công của tim do làm giảm tĩnh mạch, làm giảm tiền gánh do thay đổi chuyển hóa prostaglandin, giảm hậu gánh do giảm tổng sức đề kháng ngoại biên. [1]

2.1.1.2 Indapamid

Thuộc dẫn xuất Sulfonamide có nhân indol và liên quan tới dược lý nhóm Thiazid.

Indapamid ức chế tái hấp thu natri tại đoạn pha loãng trên vỏ thận, làm tăng tiết natri và chlorid qua nước tiểu, tăng tiết Kali và magnesi, dẫn đến tăng tiết nước tiểu và có tác dụng hạ huyết áp.

2.1.1.3 Tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc Dorover Plus 

Dorover Plus có tác dụng làm hạ huyết áp tâm thu và tâm trương (phụ thuộc liều lượng) với thời gian tác dụng 24 giờ. Tình trạng quen thuốc không xảy ra trong ít nhất 1 tháng đạt được tác dụng hạ huyết áp, đồng thời không gây hiện tượng tái diễn khi dừng sử dụng thuốc.

Khi phối hợp Perindopril và Indapamid gây ra hiệp đồng tăng mức trên tác dụng hạ huyết áp so với từng thành phần riêng lẻ.

Perindopril có tác dụng làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế ngồi và đứng và tác dụng với mọi mức độ của tăng huyết áp.

Tác dụng làm hạ huyết áp giữ được trong 24 giờ với liều tối đa giữa giờ thứ 4 và giờ thứ 6 và mức độ phong bế men chuyển còn lại 80% sau 24 giờ.

Không gây hiện tượng tái diễn tăng huyết áp khi ngưng sử dụng thuốc. Đồng thời sau khoảng 1 tháng sử dụng thuốc, huyết áp được điều chỉnh về mức ổn định trở lại mà không gây ra hiện tượng quen thuốc.

Có thể dùng phối hợp thuốc lợi niệu Thiazid để tăng tác dụng khi cần thiết với tác dụng giảm nguy cơ hạ Kali máu.

Indapamid có tác dụng hạ huyết áp với liều mà tính chất lợi niệu còn rất nhẹ và tồn tại trong khoảng 24 giờ nếu dùng riêng biệt.

Indapamid có tác dụng làm giảm phì đại tâm thất trái.

Nếu dùng quá liều thuốc lợi niệu Thiazid, tác dụng giảm huyết áp sẽ đạt mức tối đa và tăng tác dụng có hại vì vậy không lựa chọn tăng liều thuốc nếu điều trị chưa có kết quả.

Khi dùng Indapamid cho bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng dài ngày, ngắn ngày hoặc số ngày trung bình thì:

Chuyển hóa Lipid không bị ảnh hưởng.

Chuyển hóa Hydratcacbon không bị ảnh hưởng kể cả ở đối tượng bệnh nhân bị tăng huyết áp có kèm tiểu đường.

2.1.2 Dược động học

Perindopril và Indapamid không làm thay đổi về dược động học khi phối hợp cùng với nhau. [2]

2.1.2.1 Perindopril

Hấp thu nhanh qua đường uống với Sinh khả dụng 65-70%. Perindoprilat được phân hủy nhờ quá trình ức chế men chuyển bị biến đổi nhờ thức ăn và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-4 giờ. Perindoprilat chỉ gắn <30% vào protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ.

Perindopril đạt trạng thái ổn định sau trung bình là 4 ngày với thời gian bán thải của muối Perindoprilat khoảng 24 giờ. Với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 60ml/phút nồng độ Perindoprilat sẽ cao hơn rõ rệt dù là đối tượng người bệnh suy thận hoặc người cao tuổi. Quá trình đào thải của Dorover Plus chậm đối với người bệnh suy tim.

Perindopril có độ thanh lọc khi thẩm tách là 70ml/phút. Độ thanh lọc bị giảm tới một nửa đối với bệnh nhân xơ gan và nồng độ Perindoprilat tạo thành không đổi nên không cần hiệu chỉnh liều lượng.

Thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển qua được hàng rào nhau thai.

2.1.2.2 Indapamid

Hấp thu nhanh và hoàn toàn vào ống tiêu hóa và sau uống khoảng 1 giờ thì đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương với 79% và thời gian bán thải khoảng 14 và 24 giờ (trung bình khoảng 18 giờ).

Indapamid không gây tích lũy và được đào thải liên tục qua nước tiểu và phân dưới dạng không còn hoạt tính.

Đối tượng bệnh nhân suy thận không ảnh hưởng đến dược động học của Indapamid. 

2.2 Chỉ định của Dorover Plus

Dorover Plus được chỉ định điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát không kiểm soát được với đơn trị.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp 

3 Liều dùng - Cách dùng Dorover Plus

3.1 Liều dùng Dorover Plus

Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Hiệu chỉnh liều cho đối tượng người cao tuổi và bệnh nhân suy thận theo hàm lượng hoạt chất Perindopril tert-butylamin

Với người bệnh cao tuổi điều trị tăng huyết áp : liều khởi đầu là 2mg/ngày, sau 1 tháng điều trị có thể hiệu chỉnh liều lên 4mg/ngày.

Với bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận qua chỉ số đánh giá độ thanh thải Creatinin - Clcr được tính theo Công thức Cockroft

  

Clcr 30-60ml/phút : liều dùng 2mg/ngày.

Clcr 15-30ml/phút : liều dùng 2mg/2 ngày.

Clcr <15mg/phút : liều dùng 2mg vào ngày thẩm phân.

3.2 Cách dùng Dorover Plus

Uống trực tiếp.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần có trong Dorover Plus hoặc với Sulfamid.

Tiền sử phù mạch.

Suy tim mất bù chưa điều trị.

Suy thận nặng.

Suy gan nặng.

Giảm Kali máu.

Các đối tượng phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em.

5 Tác dụng phụ của Dorover Plus

Một số tác dụng phụ thường gặp như:

Đau bụng, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị, khô miệng, chán ăn.

Ho khan, ho dai dẳng và bệnh nhân hết ho khi dừng sử dụng thuốc.

Một số tác dụng phụ ít gặp như:

Hạ huyết áp tư thế hoặc không.

Gây dị ứng hoặc hẹn, quá mẫn ngoài da.

Gây phát ban da và làm trầm trọng thêm Lupus ban đỏ cấp tính sẵn có.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp như:

Nếu có suy gan, có thể gây bệnh não do gan.

Viêm tụy tạng.

Chóng mặt, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tâm lý, giấc ngủ.

Giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt hoặc gây thiếu máu.

6 Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với Lithium.

Đối với muối kali, lợi tiểu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, gây mê, Allopurinol, ức chế tế bào, ức chế điều trị miễn dịch, corticosteroid thận trọng khi phối hợp.

Thận trọng khi sử dụng Dorover Plus phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

7 So sánh Dorover và Dorover Plus

Sản phẩm thuốc Dorover và Dorover Plus có dạng bào chế viên nén và quy cách đóng gói tương tự nhau, đồng thời đều được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên với công thức cải tiến, Dorover Plus đã có bước phát triển hơn đó là sự kết hợp của thành phần Perindopril tert-butylamin 4mg phối hợp với Indapamid 1,25mg làm tăng tác dụng hiệp đồng và tác dụng hạ huyết áp được đẩy mạnh hơn.

8 Các lưu ý và bảo quản Dorover Plus

8.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Dorover Plus

Đối tượng người cao tuổi.

Suy gan.

Suy thận.

Suy tim.

Bệnh nhân rối loạn điện giải, thống phong.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận.

8.2 Vận hành xe và máy móc

Đối tượng bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý sử dụng sản phẩm vì có thể gây buồn ngủ.

8.3 Phụ nữ có thai và cho con bú

Sản phẩm chống chỉ định đối với đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

8.4 Trẻ em

Chống chỉ định với trẻ em.

8.5 Xử trí khi quá liều

Xử trí bằng phương pháp rửa dạ dày hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl đẳng trương.

Liên hệ tới các bác sĩ nếu cần.

8.6 Bảo quản

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Nơi khô mát và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

9 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO.

Hạn sử dụng : Sản phẩm có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói : Hộp 1 vỉ gồm 30 viên nén.

10 Dorover Plus có giá bao nhiêu?

Dorover Plus hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Dorover Plus mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Dorover Plus để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng bào chế của Dorover Plus là viên nén nên dễ dàng trong việc sử dụng và bảo quản sản phẩm.
  • Với liều dùng 1 viên trong ngày vào buổi sáng trước khi ăn dễ dàng giúp người bệnh nhớ và sử dụng đúng liều dùng, tránh gây tình trạng quá liều hoặc quên liều.
  • Việc phối hợp 2 thành phần Perindopril và Indapamid đã tạo nên tác dụng hiệp đồng và hạ huyết áp tốt hơn.
  • Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc phối hợp Perindopril và Indapamid có kết quả khả quan trên những đối tượng người cao tuổi có nguy cơ tim mạch cao mà không phụ thuộc vào mức độ tăng huyết áp của bệnh nhân. [3]

13 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho các đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú, các đối tượng suy gan, suy thận, suy tim mức độ nặng.
  • Khi sử dụng Dorover Plus, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Đăng tải ngày 21 tháng 5 năm 2011. Perindopril for the treatment of hypertension, pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Đăng tải tháng 6 năm 2004. Evaluation of the antihypertensive efficacy and tolerability of fixed very low-dose perindopril/indapamid combination in patients with mild to moderate hypertension, pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  3. ^  Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tại bản PDF tại đây 
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Dorover Plus uống trước hay sau ăn?

    Bởi: Nguyễn Tường An vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc có thể uống trước hay sau ăn đều được ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Hiền vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Dùng bao nhiêu 1 ngày vậy ạ?

    Bởi: Nam vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ sản phẩm Dorover Plus có liều dùng 1 viên/ngày ạ. Với đối tượng bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi anh/chị có thể liên hệ trực tiếp tới số Hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm thông tin chi tiết ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Kim Thoa vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dorover Plus 4mg/1,25mg 4/ 5 2
5
50%
4
0%
3
50%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dorover Plus 4mg/1,25mg
    TH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc tư vấn cẩn thận

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Dorover Plus 4mg/1,25mg
    B
    Điểm đánh giá: 3/5

    ship nhanh dùng được mẫu đúng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633