Dorotril - H
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-21462-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me578 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Dorotril - H có chứa:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat)…… 20mg
- Hydrochlorothiazid …………………………..12,5mg
- Tá dược………………………………………..vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dorotril - H
Thuốc Dorotril - H được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa, đặc biệt ở những bệnh nhân phù hợp với phác đồ phối hợp khi sử dụng đơn trị liệu chưa mang lại hiệu quả mong muốn. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus dùng cho người tăng huyết áp nhẹ đến vừa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dorotril - H
3.1 Liều dùng
- Tăng huyết áp vô căn: Liều thường dùng 1 viên/lần/ngày; sau 2 – 4 tuần nếu chưa kiểm soát tốt có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày.
- Suy thận: Không dùng cho bệnh nhân có ClCr ≤ 30 ml/phút. Với ClCr 30 – 80 ml/phút cần chỉnh liều từng thành phần trước khi phối hợp; lisinopril đơn độc khởi đầu 5 – 10 mg/ngày.
- Đang dùng thuốc lợi tiểu: Nên ngưng lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi dùng; nếu không thể, bắt đầu với lisinopril 5 mg đơn độc.
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Nên được dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì hiệu quả ổn định.
4 Chống chỉ định
Dorotril - H không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân vô niệu.
- Người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, hoặc có phù mạch bẩm sinh/vô căn.
- Bệnh nhân nhạy cảm với thuốc dẫn xuất sulfonamid hoặc thiazid.
- Phụ nữ có thai.
- Người mắc hẹp lỗ van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên, hoặc hẹp động mạch ở thận đơn độc.
- Bệnh nhân có gout, tăng acid uric máu, bệnh Addison, tăng calci huyết.
- Người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.
==>> Xem thêm: Thuốc Dorotril 20mg dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim cấp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, ngất, ho khan, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), phát ban, chuột rút, mệt mỏi; thay đổi xét nghiệm như tăng urê, creatinin, men gan, giảm hemoglobin.
Ít gặp: Trầm cảm, hồi hộp trống ngực, khô miệng, phản ứng quá mẫn/phù mạch, sốt, bất lực, giảm hematocrit.
Hiếm gặp: Thiếu máu, gout, hội chứng tiết ADH không thích hợp, viêm tụy, yếu cơ, rối loạn khứu giác, tăng bilirubin.
Rất hiếm: Rối loạn huyết học nặng (suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết), rối loạn điện giải, tăng hoặc hạ Kali máu, viêm gan, vàng da, suy gan, phù mạch ở ruột, u lympho giả trên da.
6 Tương tác
Tăng kali máu: Khi dùng cùng thuốc bổ sung/giữ kali.
Lithium: Nguy cơ ngộ độc, không phối hợp.
NSAID, Indomethacin: Giảm hiệu quả, tăng nguy cơ suy thận.
Thuốc hạ áp khác: Nguy cơ tụt huyết áp mạnh.
Thiazid:
- Ảnh hưởng đường huyết, lipid, acid uric.
- Tăng mất điện giải khi phối hợp corticosteroid, ACTH.
- Giảm tác dụng thuốc chống đông, thuốc trị gout.
- Tăng tác dụng glycosid, thuốc gây mê, Vitamin D.
- Giảm đáp ứng amin tăng huyết áp.
Estrogen: Gây giữ nước, tăng huyết áp.
Rượu, thuốc ngủ, barbiturat: Tăng nguy cơ tụt huyết áp tư thế.
Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu thiazid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chặt ở bệnh nhân có hạ huyết áp, suy thận, hẹp động mạch thận, suy gan, mất cân bằng điện giải (như hạ natri, hạ kali).
Thận trọng với người có tiền sử phù mạch, bệnh gout, đái tháo đường hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, bổ sung kali.
Người cao tuổi phải được cân nhắc kỹ trước khi dùng.
Trong quá trình điều trị, nên theo dõi huyết áp, chức năng gan – thận, điện giải huyết thanh để tránh biến chứng nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định khi mang thai, thiazid qua được sữa mẹ nên cần cân nhắc khi cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Xử trí chung: Chủ yếu điều trị triệu chứng, hỗ trợ; loại bỏ thuốc bằng rửa dạ dày, than hoạt, truyền dịch, tăng thải trừ.
Liên quan lisinopril: Biểu hiện chính là tụt huyết áp; xử trí bằng truyền NaCl 0,9% tĩnh mạch hoặc thẩm tách máu.
Liên quan hydrochlorothiazid: Gây rối loạn điện giải (hạ K+, Na+, Cl–) và mất nước. Nếu kèm dùng digitalis, hạ kali máu có thể gây loạn nhịp tim.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, đồng thời tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dorotril - H hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 là sản phẩm của Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát, đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác khi cần kiểm soát huyết áp hiệu quả.
Thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg là thuốc kết hợp Lisinopril và Hydrochlorothiazide, dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Do Getz Pharma (Private) Limited sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dorotril-H phối hợp lisinopril (ức chế men chuyển angiotensin) và hydrochlorothiazid (lợi tiểu thiazid). Sự kết hợp này vừa làm giãn mạch, vừa giảm thể tích tuần hoàn, tạo hiệu quả cộng hưởng trong hạ huyết áp.
Lisinopril: Ức chế chuyển đổi angiotensin I → II, từ đó giảm co mạch, giảm aldosteron, hạn chế giữ muối nước và hạ huyết áp. Ngoài ra, thuốc cải thiện chức năng tim, bảo vệ thận, nhưng có thể gây ho khan và phù mạch do tăng bradykinin.
Hydrochlorothiazid: Tác động ở ống lượn xa, tăng thải Na+, Cl-, nước và điện giải (K+, Mg2+), đồng thời giữ lại Ca2+. Thuốc giúp lợi tiểu, giảm thể tích dịch ngoại bào và hỗ trợ hạ huyết áp sau vài tuần điều trị.
9.2 Dược động học
Lisinopril: Hấp thu chậm qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng trung bình 25%, không chuyển hóa, thải trừ nguyên vẹn qua thận, T₁/₂ khoảng 12 giờ.
Hydrochlorothiazid: Hấp thu 65–75%, giảm ở người suy tim, phân bố vào hồng cầu và nhau thai, thải trừ chủ yếu qua thận, T₁/₂ khoảng 9,5–13 giờ (kéo dài nếu suy thận).
10 Thuốc Dorotril - H giá bao nhiêu?
Thuốc Dorotril - H hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dorotril - H mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dorotril - H để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dorotril-H kết hợp hai hoạt chất giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả, thích hợp cho bệnh nhân cần liệu pháp phối hợp.
- Viên nén tiện sử dụng, dễ uống và thuận tiện trong việc tuân thủ liệu trình điều trị.
- Chỉ sử dụng 1 lần mỗi ngày giúp hạn chế trường hợp quên liều.
13 Nhược điểm
- Có thể gây hạ huyết áp quá mức, chóng mặt hoặc mệt mỏi, nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
- Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ liên quan đến thận, điện giải hoặc rối loạn tiêu hóa.
Tổng 10 hình ảnh









