Dorolid 50mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty Cổ phần Nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-25922-16 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 3g |
Hoạt chất | Roxithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2887 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 625 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dorolid 50mg được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp khi các liệu pháp khác không hiệu quả cũng như các nhiễm khuẩn ở da, sinh dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dorolid 50mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc Dorolid 50mg chứa:
Roxithromycin 50mg.
Tá dược: Gôm xanthan, Simethicon, Đường trắng,…
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Thuốc Dorolid 50mg là thuốc gì?
Thuốc Dorolid 50mg để điều trị:
Hệ cơ quan | Bệnh lý | Nguyên nhân |
Nhiễm khuẩn hô hấp | Viêm amidan khi không đáp ứng với nhóm beta lactam | Streptococcus beta tan huyết nhóm A |
Viêm xoang cấp tính |
| |
Viêm phế quản bội nhiễm cấp |
| |
Viêm phổi cộng đồng không có:
|
| |
Nhiễm khuẩn da lành tính | Nhiễm khuẩn da mạn tính (erythrasma) Viêm mô tế bào da Viêm da chốc lở, loét Chốc lở da |
|
Nhiễm khuẩn sinh dục |
| Không do lậu cầu |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Intas Roxitas-150: chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dorolid 50mg
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | 6 gói/ngày hoặc 3 gói x 2 lần/ngày |
Trẻ em | 5-8mg/kg/2 lần/ngày |
Trẻ 24-40kg | 2 gói x 2 lần/ngày |
Trẻ 12-23kg | 1 gói x 2 lần/ngày |
Trẻ 6-11kg | 0,5 gói x 2 lần/ngày |
Thuốc uống với nước.
Nên uống sáng và tối.
Pha thuốc bằng cách hòa với khoảng 5-10ml nước, khuấy đều 30-40 giây để bột tan.
Thuốc uống trước khi ăn.
Không dùng thuốc quá 10 ngày.
4 Chống chỉ định
Phụ nữ cho con bú đang dùng Cisaprid.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người đang dùng các thuốc sau:
Thuốc tăng vận động cơ trơn Cisaprid.
Thuốc trị Gout Colchicin.
Alkaloid cựa lõa gây co mạch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc kháng sinh Roxithromycin 150: Công dụng, cách dùng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Không rõ tần suất |
Rối loạn gan |
|
| Tiêu tế bào cấp Viêm gan ứ mật Vàng da |
Rối loạn tim |
|
| Loạn nhịp thất:
Kéo dài khoảng Q |
Tiêu hóa | Đau dạ dày Tiêu chảy Buồn nôn, nôn |
| Viêm tụy Tiêu chảy ra máu |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt |
| Rối loạn khứu giác Dị cảm, mất vị giác Mất khứu giác Rối loạn vị giác |
Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng |
|
| Viêm ruột do |
Rối loạn tâm thần |
|
| Ảo giác, lú lẫn |
Rối loạn da, mô mềm | Phát ban | Nổi mề đay Hồng ban đa dạng không điển hình | Hội chứng Lyell Phù mạch Hội chứng Stevens-Johnson Ban xuất huyết |
Hệ bạch huyết |
| Tăng bạch cầu ưa eosin | mất bạch cầu hạt Giảm bạch cầu Giảm tiểu cầu |
Khác |
|
| Tăng phosphatase kiềm Tăng men gan AST, ALT |
6 Tương tác
Thuốc trị Gout Colchicin | Bị tăng tác dụng phụ, nghiệm trọng gây tử vong |
Thuốc trị đau đầu Ergotamin, Dihydroergotamin | Bị ức chế chuyển hóa ở gan nên phối hợp có thể gây hoại tử đầu chi |
Thuốc trị trào ngược Cisaprid | Nguy cơ loạn nhịp thất |
Các thuốc kích thích dopamin | Bị tăng nồng độ ở huyết tương nên tiềm ẩn nguy cơ quá liều |
Thuốc hạ cholesterol máu:
| Bị tăng tác dụng phụ Giảm liều khi phối hợp |
Thuốc chống đông máu đường uống | Tăng tác dụng khiến nguy cơ chảy máu tăng Trong, sau khi ngừng dùng cần:
|
Thuốc gây loạn nhịp tim Thuốc chống loạn nhịp IA , III | Nguy cơ gây loạn nhịp thấp Khi phối hợp cần theo dõi:
|
Digoxin và glycosid tim khác | Bị tăng nồng độ trong máu Khi phối hợp cần theo dõi:
|
Thuốc giãn phế quản Theophyllin | Nguy cơ tăng nhẹ nồng độ ở máu |
Thuốc an thần gây ngủ Midazolam | Tăng nhẹ tác dụng an thần |
Thuốc ức chế miễn dịch Cyclosporin | Nguy cơ tăng nồng độ trong máu Khi phối hợp cần theo dõi:
|
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Dorolid 50mg không nên dùng cho:
- Kém hấp thu glucose-galactose.
- Người suy gan nặng.
- Không dung nạp Fructose di truyền.
- Thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Thuốc Dorolid 50mg thận trọng cho người:
Suy gan nhẹ, vừa: Giả liều và theo dõi chức năng gan khi cần.
Trẻ em: Dùng tối đa 10 ngày với liều 5-8mg/kg.
Người bệnh nhược cơ: Phải theo dõi kéo dài do có thể khiến bệnh nặng thêm. Khi dùng không quá 2 tuần cần theo dõi công thức máu, chức năng gan-thận.
Thuốc có thể gây tiêu chảy do Clostridium difficile. Nghiêm trọng co thể đe dọa tính mạng. Ngừng dùng khi bị tiêu chảy.
Khoảng QT có thể kéo dài do thuốc nên cần thận trọng cho người:
- Đang điều trị kéo dài khoảng QT.
- Nguy cơ loạn nhịp tim.
- Mắc hội chứng kéo dài QT bẩm sinh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Không cần điều chỉ liều ở:
- Người cao tuổi.
- Người suy thận.
Alkaloid cựa lõa mạch khi phối hợp với thuốc có thể hoại tử đầu chi, co mạch nặng nên không dùng phối hợp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Liều Roxithromycin >200mg/kg/ngày hoặc >40 lần liều thông thường chưa thấy gây dị tật. Tuy nhiên chưa có báo cáo Roxithromycin an toàn nên mẹ bầu cần thận trọng.
Roxithromycin đi vào sữa mẹ tiềm ẩn nguy cơ loạn khuẩn đường ruột nhưng không ảnh hưởng nghiêm trọng nên có thể dùng ở bà mẹ cho con bú. Ngừng cho trẻ bú khi loạn khuẩn đường ruột.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa thấy quá liều Roxithromycin.
Khi dùng quá liều nên:
- Rửa dạ dày.
- Điều trị triệu chứng.
- Theo dõi tích cực.
- Biện pháp hỗ trợ thích hợp.
7.4 Bảo quản
Để nơi <30 độ, tránh ẩm thấp.
Để thuốc trong hộp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dorolid 150mg do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất chứa Roxithromycin 150mg giúp điều trị nhiễm trùng răng miệng, sinh dục, hô hấp, da dưới dạng viên nén bao phim.
Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất chứa Roxithromycin 150mg để điều trị ho gà giai đoạn đầu, nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh bạch hầu,… với giá khoảng 114.000VNĐ/Hộp 20 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-25922-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Nhập khẩu Y tế Domesco.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 3g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Roxithromycin là một loại kháng sinh macrolid, vòng 14 carbon có nguồn gốc từ Erythromycin. Roxithromycin có thể hoạt tính diệt khuẩn, đặc biệt ở nồng độ cao hơn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị vị 50S của phức hợp 70S rRNA của vi khuẩn, quá trình tổng hợp protein và sau đó là các cấu trúc/chức năng quan trọng cho sự sống hoặc sao chép được chế độ.
Thuốc kháng sinh như Roxithromycin thường có thể được kê đơn cho một số bệnh nhiễm trùng khác nhau, bao gồm một số bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới và hen suyễn, nhiễm trùng nướu như viêm nướu và nhiễm trùng do vi khuẩn liên quan đến loét dạ dày và ruột.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí | Vi khuẩn Gram âm hiếu khí | Vi khuẩn kỵ khí | Vi khuẩn khác |
Vi khuẩn bạch hầu Corynebacterium diphtheriae Tụ cầu: Staphylococcus kháng methicillin Bacillus cereus Cầu khuẩn Enterococcus Liên cầu Streptococcus: Không phân nhóm Nhóm B Streptococcus pyogenes Phế cầu Streptococcus | Branhamella catarrhalis Moraxella Bordetella pertussis Legionella Campylobacter | Prevotella Actinomyces Propionibacterium acnes Bacteroides Mobiluncus Eubacterium Porphyromonas ... | Coxiella Borrelia burgdorferi Mycoplasma ... |
Vi khuẩn kháng thuốc:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí | Vi khuẩn Gram âm hiếu khí | Vi khuẩn kỵ khí | Vi khuẩn khác |
Nocardia asteroides Corynebacterium jeikeium | Pseudomonas Enterobacteria Acinetobacter | Fusobacterium | Mycoplasma hominis |
10.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh chóng. Sau 15 phút Roxithromycin được tìm thấy trong huyết tương; đạt đỉnh sau 2,2 gio ở người lớn và 1,6 giờ ở trẻ với liều 150mg, 2,5mg/kg.
Phân bố: Khi dùng 150mg Roxithromycin thì nồng độ trung bình đạt được là 1,8mg/lít sau 12 giờ; tối đa 6,6mg/lít trong huyết tương. Khi dùng liều nhắc lại Roxithromycin 150mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày thì nồng độ ổn định tối thiểu là 3,6mg/lít vf tối đa là 9,3mg/lít. Nồng độ Roxithromycin trong huyết tương giống nhau ở trẻ khi dùng liều 2,5mg/kg x 2 lần/ngày. Roxithromycin đi vào mô.
Chuyển hóa: Chủ yếu ở dạng không đổi. Roxithromycin chuyển hóa tốt ở gan.
Thải trừ: Qua phân, nước tiểu. Roxithromycin có nửa đời thải trừ ở trẻ, người lớn là 20 giờ và 10,5 giờ.
11 Thuốc Dorolid 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dorolid Roxithromycin 50mg Domesco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Dorolid 50mg mua ở đâu?
Thuốc Dorolid 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dorolid 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc pha dạng lỏng dễ uống, gói đóng cẩn thận, dùng dễ chia liều cho cả trẻ và người lớn.
- Thuốc Dorolid 50mg được sản xuất trong nhà máy GMP-WHO, điều kiện vô trùng, đảm bảo vệ sinh.
- Thuốc Dorolid 50mg hiệu quả để điều trị nhiều viêm nhiễm đường hô hấp khác nhau do nhiều chủng vi khuẩn gây ra.
- Roxithromycin là một loại thuốc có hoạt tính dùng đường uống và được chứng minh là một lựa chọn thay thế hữu ích khi lựa chọn liệu pháp kháng khuẩn cho những chỉ định mà macrolid phù hợp.[1]
- Roxithromycin có hiệu quả tương đương Erythromycin stearat trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới và gây ra ít tác dụng phụ hơn.[2]
14 Nhược điểm
- Thuốc Dorolid 50mg dễ gây tác dụng phụ.
- Chi phí dùng khá cao.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả R A Young, J P Gonzalez, E M Sorkin (Ngày đăng tháng 1 năm 1989). Roxithromycin. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and clinical efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả O Paulsen, B A Christensson, M Hebelka, B Ljungberg, I Nilsson-Ehle, L Nyman, R Svensson, P Tüll, Z Varga (Ngày đăng năm 1992). Efficacy and tolerance of roxithromycin in comparison with erythromycin stearate in patients with lower respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024