Donyd 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | 893110317023 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2773 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Donyd 10mg có chứa:
- Enalapril maleat 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Donyd 10mg
Donyd 10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim.
Dự phòng các cơn thiếu máu cơ tim mạch vành và suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân suy thất trái.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bidinatec 10 điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Donyd 10mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Tăng huyết áp
Liều khởi đầu: ½ viên/ngày
Liều duy trì: 1 - 2 viên/ngày (1 hoặc 2 lần/ngày)
Liều tối đa: 4 viên/ngày
3.1.2 Dùng kèm thuốc lợi tiểu
Ngừng thuốc lợi tiểu 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu nếu có thể.
Nếu không ngừng được, khởi đầu bằng 2,5mg/ngày, tăng liều từ từ.
3.1.3 Suy tim
Khởi đầu 2,5mg/ngày.
Duy trì: 20mg/ngày (chia 1 - 2 lần).
Liều tối đa: 10mg/ngày.
3.1.4 Suy thận
Độ thanh thải creatinin 30 - 80ml/phút: 2,5mg/ngày, duy trì 5 - 10mg, tối đa 20mg/ngày.
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: 2,5mg/ngày, duy trì 5mg, tối đa 10mg/ngày.
Bệnh nhân thẩm phân lọc máu
Liều thông thường 2,5mg sau khi thẩm phân, điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
Những ngày không thẩm phân, liều tùy theo đáp ứng huyết áp.
3.1.5 Trẻ em
Không nên dùng do chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Uống Donyd 10mg với nước.
Có thể dùng 1 lần vào buổi sáng hoặc chia 2 lần trong ngày.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Donyd 10mg.
Phù mạch khi mới điều trị do thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận.
Hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Tiền sử hạ huyết áp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Enarenal 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Hạ huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tim đập nhanh, hồi hộp, đau ngực.
Tăng urê, creatinin, suy thận cấp, protein niệu, tăng Kali máu, giảm natri máu.
5.2 Khác
Ho khan.
Phù mạch, ban da, nhạy cảm với ánh sáng và các phản ứng quá mẫn khác.
Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
5.3 Ít gặp
Viêm miệng, đau bụng, viêm tụy, tổn thương tế bào gan, vàng da ứ mật.
Chuột rút, rối loạn giấc ngủ, bất lực.
6 Tương tác
Thuốc giãn mạch, thuốc mê: Tăng hạ huyết áp nghiêm trọng. Do đó cần theo dõi sát và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức. Nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc có thể tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu dùng enalapril.
Thuốc giữ kali, bổ sung kali: Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở người suy thận. Cần theo dõi sát bệnh nhân và nồng độ kali huyết.
Lithium: Tăng nồng độ lithium máu, nhiễm độc lithium.
Thuốc tránh thai: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và khó kiểm soát huyết áp.
NSAID, muối NaCl, thuốc giãn phế quản giao cảm: Giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp.
Thuốc ngủ, gây nghiện, rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc kháng acid: Giảm Sinh khả dụng của enalapril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
Người nghi ngờ hẹp động mạch thận, cần định lượng creatinin máu trước khi điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Gây bệnh, tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh. Ngưng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Cho con bú: Không nên dùng do thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Enalapril có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Ngưng thuốc, theo dõi huyết áp, gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và NaCl để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Có thể thẩm tách máu để loại bỏ enalapril.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Donyd 10mg nơi khô.
Để ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Donyd 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Enaboston 10 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất, chứa Enalapril được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, suy tim.
- Thuốc Enalapril VPC 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, chứa Enalapril điều trị tăng huyết áp, suy tim ở người lớn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Sau khi uống, enalapril được chuyển hóa thành enalaprilat có hoạt tính sinh học.
Enalapril ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, ngăn chuyển angiotensin I thành angiotensin II - chất gây co mạch, làm giảm huyết áp. Đồng thời, thuốc làm giảm aldosteron, từ đó làm giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch kallikrein-kinin và có thể thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Enalapril ức chế phân hủy bradykinin là một chất giãn mạch mạnh.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, enalapril làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi mà kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim và cung lượng tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, enalapril thường kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, dẫn đến giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim và áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải.
Enalapril còn làm giảm bài tiết protein niệu và cải thiện độ nhạy Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
Enalapril không làm giảm chuyển hóa lipid.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khoảng 60% enalapril hấp thu qua Đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt sau 0,5 - 1,5 giờ.
Phân bố: 50 - 60% enalapril gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Được thủy phân tại gan thành enalaprilat, nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh đạt sau 3 - 4 giờ.
Thải trừ: Khoảng 60% qua nước tiểu (dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa), phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động kéo dài khoảng 24 giờ.
10 Thuốc Donyd 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Donyd 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Donyd 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Donyd 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Donyd 10mg điều trị cả tăng huyết áp và suy tim.
- Thuốc giúp phòng các cơn thiếu máu cơ tim mạch vành và suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân suy thất trái.
- Dạng viên nén dễ sử dụng, phù hợp với bệnh nhân điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Donyd 10mg có thể gây tác dụng phụ: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa…
Tổng 7 hình ảnh






