Domperidon 10mg Pharmedic (Viên nén)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic |
Số đăng ký | 893110283523 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Domperidone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2758 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Domperidon 10mg Pharmedic có chứa:
- Domperidon 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Domperidon 10mg Pharmedic là thuốc gì? Chỉ định
Domperidon 10mg Pharmedic là thuốc được chỉ định để kiểm soát triệu chứng buồn nôn và nôn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vacodomtium 10 điều trị chứng nôn và buồn nôn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Domperidon 10mg Pharmedic
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên, cân nặng ≥ 35kg: 1 viên/lần, có thể dùng 3 lần/ngày. Liều tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 35kg: Không khuyến cáo dùng dạng viên nén.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải kéo dài, cần giảm số lần dùng xuống 1 - 2 lần/ngày và điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
Chỉ sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất; thời gian điều trị không nên vượt quá 1 tuần.
3.2 Cách dùng
Uống Domperidon 10mg Pharmedic trước bữa ăn. Nếu uống sau ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày. Nếu quên liều, bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không được uống gấp đôi liều.
4 Chống chỉ định
Người bị nôn sau phẫu thuật.
Xuất huyết tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
Sử dụng thường xuyên hoặc kéo dài.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có kéo dài thời gian dẫn truyền sung động tim (đặc biệt là khoảng QT), rối loạn điện giải nặng hoặc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Benzilum 10mg điều trị các biểu hiện nôn và buồn nôn
5 Tác dụng phụ
Tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (chưa rõ tần suất).
Thần kinh: Phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ (hiếm gặp).
Nội tiết: Tăng prolactin huyết có thể gây chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau vú khi dùng liều cao kéo dài.
Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch tăng ở bệnh nhân > 60 tuổi và dùng liều > 30mg/ngày.
6 Tương tác
Thuốc kéo dài khoảng QT (chống loạn nhịp nhóm IA, chống loạn nhịp nhóm III, chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, trị sốt rét, thuốc dạ dày - ruột, kháng histamin, trị ung thư, Bepridil, Diphemanil, Methadon: Không dùng chung với Domperidon.
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid): Không dùng chung với Domperidon.
Chất ức chế CYP3A4 trung bình (Diltiazem, Verapamil, một số macrolid): Không khuyến cáo phối hợp.
Thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc gây hạ Kali máu, một số thuốc macrolid làm kéo dài khoảng QT: Cần thận trọng khi phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải của domperidon kéo dài. Khi cần dùng nhắc lại, nên giảm tần suất dùng xuống 1 - 2 lần/ngày tùy mức độ suy thận và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần thiết.
Domperidon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Rất ít báo cáo ghi nhận kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, thường kèm yếu tố nguy cơ như rối loạn điện giải hoặc dùng thuốc đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân trên 60 tuổi, dùng liều > 30mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc kéo dài QT hay thuốc ức chế CYP3A4.
Chống chỉ định ở bệnh nhân có kéo dài dẫn truyền xung động tim (đặc biệt khoảng QT), rối loạn điện giải rõ (hạ hoặc tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Cần ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế nếu xuất hiện triệu chứng rối loạn nhịp tim. Bệnh nhân cần báo cáo ngay các dấu hiệu tim mạch bất thường.
Dùng domperidon liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không gây quái thai, nhưng không khuyến cáo sử dụng domperidon để đảm bảo an toàn.
Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ, trẻ bú mẹ nhận < 0,1% liều của mẹ, nhưng vẫn có nguy cơ gặp tác dụng bất lợi trên tim mạch của trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho bú hoặc ngừng điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng ngay lập tức.
Theo dõi điện tâm đồ do có thể kéo dài khoảng QT.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Domperidon 10mg Pharmedic ở nhiệt độ dưới 30°C.
Nơi khô mát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Domperidon 10mg Pharmedic hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Oriner 10mg của Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam sản xuất, chứa Domperidon được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn.
- Thuốc Dompidone 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM, chứa thành phần Domperidon, được dùng ngắn hạn để điều trị chứng nôn, buồn nôn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Domperidon là chất đối kháng thụ thể dopamin với tác dụng chống nôn.
Do thuốc hầu như không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên không ảnh hưởng đến thần kinh, tâm thần.
Domperidon làm tăng nhu động Đường tiêu hóa, tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn mà không ảnh hưởng đến bài tiết dạ dày.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Domperidon được hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 14% do chuyển hóa bước đầu ở gan và chuyển hóa ở ruột. Sinh khả dụng tăng rõ nếu uống 90 phút sau khi ăn nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh chậm lại.
Phân bố: Nồng độ đỉnh của domperidon trong huyết tương đạt sau khoảng 30 phút. 92 - 93% Domperidon gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Domperidon chuyển hóa rất nhanh, nhiều qua hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 7,5 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Domperidon đào thải chủ yếu qua phân (66% trong 4 ngày) và nước tiểu (30% trong 24 giờ).
10 Thuốc Domperidon 10mg Pharmedic giá bao nhiêu?
Thuốc Domperidon 10mg Pharmedic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Domperidon 10mg Pharmedic mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Domperidon 10mg Pharmedic trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Domperidon 10mg Pharmedic giúp kiểm soát nhanh và hiệu quả triệu chứng buồn nôn, nôn.
- Domperidon hầu như không gây ra triệu chứng thần kinh bất lợi.[1]
- Dạng bào chế viên nén dễ sử dụng, phù hợp cho người lớn và thanh thiếu niên.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo đạt chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- Domperidon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Savio C Reddymasu, Irfan Soykan, Richard W McCallum (Đăng ngày 3 tháng 5 năm 2007). Domperidone: review of pharmacology and clinical applications in gastroenterology, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2025