Dolisepin
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Facta Farmaceutici/ Acs Dobfar, Facta Farmaceutici S.p.A |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Lamda |
Số đăng ký | VN-20473-17 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ 2g |
Hoạt chất | Cefotaxim |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa8795 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1188 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dolisepin được chỉ định để điều trị các bệnh lây nhiễm khuẩn và dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn sau mổ. Dolisepin điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm màng não, lậu,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dolisepin.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc Dolisepin chứa:
Dược chất: Cefotaxime 2g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Dolisepin 2g
2.1 Tác dụng của thuốc Dolisepin
2.1.1 Dược lực học
Cefotaxime có phổ kháng khuẩn rộng. Nó hoạt động diệt khuẩn. Nó có hoạt tính cao đối với các vi sinh vật Gram âm (E. coli, Citrobacter, Proteus mirabilis, P. indole, Providencia, Klebsiella, Serratia) và một số chủng Pseudomonas, H. influenzae kháng các loại kháng sinh khác.
Cefotaxime có tác dụng tuyệt vời đối với liên cầu khuẩn nhóm A, phế cầu khuẩn nhạy cảm, H. influenzae, N. meningitidis và N. gonorrhoeae. Vì cefotaxime có thể bị thủy phân bởi β-lactamase nên nó không có tác dụng chống lại các chủng Enterobacteriaceae sản sinh ra các beta-lactamase.
Cefotaxime là phương pháp điều trị ưu tiên cho các trường hợp nghi ngờ hoặc đã được chứng minh là viêm màng não ở trẻ sơ sinh do khả năng thâm nhập hệ thống thần kinh trung ương vượt trội và tốc độ khử trùng dịch não tủy (CSF) cao. Trái ngược với tỷ lệ kháng Ampicillin cao, hầu hết E. coli đều nhạy cảm với cefotaxime.
Cefotaxime được dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc như viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiểu khung chậu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tiết niệu, xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương và vết bỏng bị nhiễm trùng.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp Cefotaxime hấp thu nhanh.
Phân bố: 40% Cefotaxime gắn với protein. Cefotaxime và chất chuyển hóa có mặt ở nhiều dịch, mô. Cefotaxime ở dịch não tủy đủ để điều trị, đặc biệt viêm màng não.
Chuyển hóa: Tại gan. Cefotaxime chuyển hóa thành desacetylcefotaxim.
Thải trừ: Cefotaxime có thời gian bán thải 1 giờ và 1,5 giờ với chất chuyển hóa desacetylcefotaxim. Thời gian bán thải ở người suy thận, trẻ sơ sinh sẽ lâu hơn. Cefotaxime đào thải ở thận.
2.2 Thuốc Dolisepin là thuốc gì?
Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn như:
Viêm màng trong tim.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau:
- Mổ nội soi.
- Mổ đẻ.
- Mổ tuyến tiền liệt.
Áp xe màng não.
Viêm màng não ngoại trừ nguyên nhân do Listeria monocytogenes.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn ổ bụng thường chỉ định dùng cùng Metronidazol.
Nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh thương hàn.
Viêm phổi.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Dolisepin
3.1 Liều dùng thuốc Dolisepin
Người lớn, trẻ >12 tuổi:
- 1-3 lọ/2-3 lần/ngày.
- Tăng liều lên 6 lọ/3-6 lần/ngày khi nhiễm khuẩn nặng, dùng đường truyền tĩnh mạch.
Trẻ em
- 100-150mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 50mg/kg/ngày), dung làm 2-4 lần.
- Có thể tăng lên 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 100-150mg/kg/ngày).
Người creatinin <10ml/phút:
- Cần giảm liều.
- Giảm đi nửa liều sau khi dùng liều tấn công.
- Liều tối đa 1 lọ/ngày.
Thời gian dùng thuốc thường là 3-4 ngày sau khi hết vi khuẩn.
Ít nhất 10 ngày với người mắc beta tan máu nhóm A.
Lậu: ½ lọ, dùng duy nhất 1 lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ:
- Trước 0,5-1,5 giờ khi phẫu thuật tiêm ½ lọ.
- Với mổ đẻ: Sau kẹp cuống nhau thai, tiêm ½ lọ thuốc vào người mẹ qua đường tĩnh mạch và thêm 2 liều vào tĩnh mạch, bắp sau đó 6-12 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Dolisepin hiệu quả
Thuốc dùng đường tiêm.
Tùy theo tình trạng mà vị trí tiêm khác nhau.
Đường dùng:
- Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút.
- Tiêm bắp sâu.
- Truyền tĩnh mạch 50-60 phút.
Dùng tiêm bắp có thể xảy ra phản ứng viêm nơi tiêm hoặc gây đau nên chỉ dùng khi 2 đường còn lại không hiệu quả hoặc không phù hợp để sử dụng.
Với mỗi đường tiêm, cách pha dung dịch tiêm như sau:
Truyền tĩnh mạch: 1 lọ thuốc hòa với 40ml nước pha tiêm truyền vô khuẩn hoặc pha với 50-100ml Glucose 5%/10%, Natri clorid 0,9%, dung dịch ringer lactat. Dung dịch pha được tiến hành truyền 50-60 phút.
Tiêm tĩnh mạch: 1 lọ thuốc pha với 10ml nước pha tiêm vô khuẩn. Dung dịch pha được tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút.
Tiêm bắp: 1 lọ thuốc pha với 10ml dung dịch pha tiêm vô khuẩn hoặc lidocain hydroclorid 0,5-1%. Dung thuốc tiêm vào bắp thịt lớn. Không tiêm tĩnh mạch khi có lidocain. Mỗi vị trí tiêm không được tiêm quá 1g.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng
4 Chống chỉ định
Thuốc tiêm không dành cho người:
Nguy cơ cao sốc phản vệ.
Mẫn cảm với các cephalosporin.
Suy thận nặng.
Mẫn cảm với Cefotaxime.
Đang dùng kháng sinh aminoglycosid.
Tiền sử dị ứng với Penicilin.
Đang dùng thuốc lợi tiểu.
Thuốc khi pha với lidocain hydroclorid không nên dùng cho:
- Trẻ <30 tháng.
- Dùng tiêm tĩnh mạch.
- Người tiền sử dị ứng lidocain.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người rối loạn nhịp tim.
- Người suy tim.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa Gan | Tiêu chảy | Bội nhiễm do vi khuẩn kháng kháng sinh Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột | Enzym gan, bilirubin tăng Viêm đại tràng màng giả bởi Clostridium difficile |
Phản ứng tại chỗ | Viêm, đau tại nơi tiêm bắp Viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm |
|
|
Máu, hệ bạch huyết |
| Bạch cầu giảm Bạch cầu ưa eosin giảm Test Coombs dương tính | Thiếu máu tan máu Bạch cầu hạt giảm Tiểu cầu giảm |
Toàn thân |
|
| Phản ứng quá mẫn Sốc phản vệ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldbetin 500mg - điều trị nhiễm khuẩn nặng
6 Tương tác
Colistin | Nguy cơ tổn thương thận tăng lên |
Penicilin | Khiến người suy thận tăng nguy cơ mắc: Cơn động kinh cục bộ Mắc bệnh về não |
Ureido-penicilin (Mezlocilin hoặc Azlocilin) | Khiến Cefotaxime bị giảm thanh thải ở cả người bình thường và người suy thận Nếu muốn dùng chung các thuốc cần giảm liều |
Cyclosporin | Bị tăng độc tính trên thận |
Không tương hợp | |
Kháng sinh metronidazol, aminoglycoside | Cần tiêm riêng rẽ |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc có thể gây một số dấu hiệu thoang qu như co giật, chuyển động bất thường, suy giảm ý thức nên nếu các dấu hiệu này xuất hiện thì không nên vận hành máy, lái xe.
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc, nhất là kháng sinh penicillin, các Cephalosporin khi dùng.
Giám sát chức năng thận khi phải dùng cùng các thuốc ảnh hưởng đến thận.
Thuốc có thể gây dương tính giả với:
- Xét nghiệm đường tiết niệu.
- Test Coombs.
Khi dùng thuốc thấy người bệnh bị tiêu chảy nặng, lâu dài thì có thể đã bị viêm đại tràng giả mạc. Khi đo cần gnuwngf thuốc và tìm liệu pháp thay thế bằng kháng sinh để điều trị C.difficile.
Dùng thuốc ngay sau khi pha.
Để dung dịch đã pha nhiệt độ 2-8 độ khi chưa cần dùng luôn.
Bỏ dung dịch tiêm truyền khi màu chuyển sang vàng gạch hoặc nâu nhạt.
Dùng đúng liều, đúng đường tiêm.
Nên để bác sĩ tiêm truyền để đảm bảo an toàn.
Muốn phối hợp kháng sinh thì không trộn các kháng sinh vào nhau trong cùng một dung cụ tiêm, truyền.
Cần tiêm riêng các kháng sinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên bà bầu thấy hoạt chất của thuốc tồn tại trong nhau thai 3 tháng giữa thai kỳ. Cefotaxime thấy có thời gian ban thải ở nước ối và thai nhi là 2,6 giờ và 2,3 giờ. Do đó, bà bầu cần cẩn trọng khi uống thuốc.
Bà mẹ cho con bú: Cefotaxime có thời gian bán thải trung bình 2.93 giờ ở trong sữa mẹ. Mặc dù trong sử Cefotaxime có nồng độ thấp hưng có thể khiến:
- Tác động đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn ở những bé bị sốt.
- Tác động đến trẻ.
- Vi khuẩn chí đường ruột thay đổi.
Do đó, mẹ muốn dùng thuốc nên chú ý cẩn trọng khi trẻ nổi ban, tưa, tiêu chảy.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hỗi hứng não thoáng qua nhất là ơ người suy thận có thể gặp khi dùng liều thuốc lớn.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Lọc máu.
- Thẩm tách màng bụng.
- Nặng nên ngừng dùng, đến bệnh viện.
7.4 Bảo quản
Lọ thuốc tiêm càn để cẩn thận, để tránh nơi dễ va chạm, trẻ dễ lấy, dễ vỡ.
Bột thuốc để nơi <30 độ nhưng nếu đã pha rồi phải giữ nơi 2-8 độ C.
Để lọ bột thuốc tránh ẩm, tránh những nơi nhiều nắng, ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20473-17.
Nhà sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Dolisepin giá bao nhiêu?
Thuốc Dolisepin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Dolisepin mua ở đâu?
Thuốc Dolisepin 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dolisepin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dùng đường tiêm, hấp thu nhanh.
- Thuốc được nhập khẩu ở Ý, nhà máy GMP-WHO và đã được đăng ký bởi công ty trong nước, đảm bảo chất lượng tốt, an toàn.
- Dolisepin mang đến tác dụng giúp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả, giúp cải thiện các bệnh lý viêm nhiễm, và dự phòng tốt các nguy cơ viêm nhiễm sau phẫu thuật.
- Cefotaxime hữu ích nhất trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do mầm bệnh gram âm, kháng thuốc nhiều lần khác với Pseudomonas aeruginosa.[1]
- Cefotaxime được chứng minh là an toàn và hiệu quả như liệu pháp tiêu chuẩn để điều trị viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em.[2]
12 Nhược điểm
- Giá thành cao.[3]
- Đường dùng không thuận tiện vì phải sự can thiệp của bác sĩ, việc dùng thuốc cần được theo dõi.
- Nơi tiêm có thể đau, viêm và nếu không tiêm đúng cách, nhất là tiêm bắp sâu có thể gây nguy hiểm.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả P H Karakusis, J M Feczko, L J Goodman, D M Hanlon, A A Harris, S Levin, G M Trenholme (Ngày đăng tháng 1 năm 1982). Clinical efficacy of cefotaxime in serious infections, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả T G Wells, J M Trang, A L Brown, B C Marmer, R F Jacobs (Ngày đăng tháng 9 năm 1984). Cefotaxime therapy of bacterial meningitis in children, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Dolisepin do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây