Dofervit
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | 893100350523 (SĐK cũ: VD-21018-14) |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Fe Fumarat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie406 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Dofervit chứa:
- Sắt (II) fumarat 162mg
- Acid folic 0,75mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 7,5µg (mcg)
- Tá dược: Lecithin, Sáp ong trắng, Lubritab, Colloidal silicon dioxid A200, Dầu nành, Acid citric, Butylat hydroxyanisol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, natri benzoat, Mùi vanilin, Màu Ponceau lake, Màu Sicovit red, Titan dioxid, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dofervit

Phòng và điều trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, acid folic, vitamin B12: chế độ dinh dưỡng không đủ, nhu cầu tăng ở phụ nữ mang thai và cho con bú, các trường hợp bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu, suy nhược. [1]
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tardyferon B9: Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dofervit
3.1 Liều dùng
Người lớn: 2-4 viên/ngày
Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày
3.2 Cách dùng
Đường uống. Tốt nhất uống lúc đói, có thể uống cùng thức ăn để hạn chế nguy cơ gây khó chịu tiêu hóa. [2]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Dofervit cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
U ác tính hoặc chưa xác định
Tình trạng thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết
Dùng cùng chế phẩm sắt đường tiêm
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ferricure 100mg/5ml sử dụng trong điều trị các bệnh thiếu máu
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng ở đường tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón
Hiếm gặp phản ứng dị ứng: ngứa, ban, mày đay.
6 Tương tác
6.1 Sắt
Thuốc kháng acid, calci, trà làm giảm hấp thu sắt
Tránh dùng gần nhau do tạo phức với kháng sinh fluoroquinolon, tetracyclin, levodopa…làm giảm hấp thu thuốc.
6.2 Acid folic
Hấp thu giảm khi dùng cùng sulfasalazin
Thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hoá folat
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị của acid folic
Các thuốc chống co giật có thể bị giảm nồng độ do acid folic
Vitamin B12: Hấp thu giảm khi dùng cùng các thuốc PPI, kháng histamin H2, Neomycin, acid aminosalicylic, Colchicin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh dùng cùng trà, muối calci, các thuốc… làm giảm hấp thu hoặc tạo phức tương kỵ
Thuốc có thể làm phân đen/xám khi đại tiện
Theo dõi công thức máu để xem xét đáp ứng điều trị
Thận trọng người có khối u phụ thuộc folat
Các tá dược trong sản phẩm: thận trọng với người dị ứng tá dược màu, dầu nành, không dung nạp fructose
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai, có thể dùng suốt quá trình mang thai và cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ngộ độc sắt (II) fumarat có thể gây đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, thổ huyết, nhiễm độc gan, co giật…
Cần rửa dạ dày nếu trong vòng 1h sau uống. Ngộ độc nặng có thể thụt rửa toàn bộ ruột, tiêm tĩnh mạch deferoxamin, điều trị triệu chứng hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Nên để Dofervit ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Dofervit
Nhiệt độ bảo quản Dofervit dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dofervit hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Bofit F chứa , dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, folic. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Ferimax chứa Iron fumarate, Folic acid, Vitamin B12, dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm TW2, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt là thành phần cần thiết cho tế bào, có trong nhiều enzym chuyển hoá năng lượng (cytochrome oxidase, xanthin oxidase…), các chất vận chuyển và sử dụng oxy (hemoglobin, myoglobin…). Thiếu các chất này ảnh hưởng đến vận chuyển và sử dụng oxy. Sử dụng sắt có thể giảm các biểu hiện thiếu sắt: đau lưỡi, nuốt khó, loạn dưỡng móng tay chân
Acid Folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym quan trọng của nhiều quá trình chuyển hoá, trong đó có tổng hợp DNA và RNA, quá trình tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu. Thiếu acid folic có thể gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Vitamin B12 cần cho các mô sinh trưởng mạnh như ruột non, mô tạo máu…
9.2 Dược động học
Sắt: hấp thu ở tá tràng và hỗng tràng, phụ thuộc dự trữ cơ thể. Sau khi hấp thu, sắt liên kết với transferrin, chuyển đến tủy xương và được sáp nhập vào hemoglobin. Khoảng 90% sắt thải trừ qua phân
Acid folic: hấp thu nhanh, chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, dự trữ ở gan và tập trung ở dịch não tuỷ, đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thải trừ khoảng 4-5mcg qua nước tiểu, tăng lên khi uống acid folic hàm lượng cao.
Vitamin B12: hấp thu chủ yếu ở hồi tràng, liên kết với transcobalamin II để vận chuyển tới các mô, dự trữ đến 90% ở gan. Thải trừ qua mật, có chu kỳ gan ruột, phần quá nhu cầu đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá
10 Thuốc Dofervit giá bao nhiêu?
Thuốc Dofervit chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dofervit mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Dofervit trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giá thành tương đối rẻ, đặc biệt so với thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Công ty sản xuất thuốc tân dược uy tín tại Việt Nam, chất lượng được kiểm soát chặt chẽ
- Phù hợp nhiều đối tượng, trong cả phòng và điều trị thiếu máu
- Dạng viên nang mềm dễ nuốt.
13 Nhược điểm
- Dùng nhiều tá dược để ổn định hoạt chất vitamin kém bền, tá dược màu, BHA có thể gây dị ứng.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ H T Swan, G H Jowett (đăng tháng 10 năm 1959), Treatment of Iron Deficiency with Ferrous Fumarate, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2025
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY