Dofaxim 1000mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần 23 tháng 9, Công ty cổ phần 23 tháng 9 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần 23 tháng 9 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 10g |
Hoạt chất | Sucralfate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1610 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần gói Dofaxim 1000mg 10g gồm có:
- Sucralfat hàm lượng 1000mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dofaxim 1000mg
Dùng thuốc Dofaxim 1000mg cho:
- Chữa trị ngắn hạn (tới 8 tuần) với bệnh lý viêm dạ dày mạn, loét tá tràng hoặc dạ dày lành tính.
- Bệnh lý viêm thực quản.
- Phòng chống tái phát loét tá tràng dạ dày.
- Bị viêm loét tại miệng do nguyên nhân từ dạ dày, thực quản hoặc bởi hóa trị liệu.

==>> Đọc thêm: Thuốc Fudophos 1000mg - Điều trị trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dofaxim 1000mg
3.1 Liều dùng
Trẻ trên 15 tuổi và người lớn:
Chỉ định | Liều lượng |
Viêm dạ dày hoặc loét tá tràng | Mỗi lần 2 gói hỗn dịch, ngày 2 lần (buổi sáng, trước khi ngủ) hoặc mỗi lần 1 gói, ngày 4 lần (uống trước ăn khoảng 1 tiếng, trước khi ngủ). Dùng khoảng từ 4 tới 8 tuần, nếu cần thì uống tới 12 tuần. Tối đa ngày 8 gói. |
Bệnh loét dạ dày lành tính | Ngày 4 lần, 1 gói mỗi lần. Chữa cho đến lúc lành vết loét, thường là 6 tới 8 tuần. Cần loại trừ H.pylori nếu có chứng cứ bị nhiễm vi khuẩn này. |
Phòng ngừa loét tá tràng tái phát | Ngày 2 lần, 1 gói mỗi lần, không uống hơn 6 tháng. Loét bị tái phát do nhiễm H.pylori, loại trừ nó bằng việc dùng Sucralfat phối hợp kháng sinh. |
Ngừa loét do stress | Ngày 4 lần, mỗi lần 1 gói, tối đa uống 8 gói mỗi ngày. |
Ngừa xuất huyết ruột, dạ dày do stress | Mỗi ngày 6 lần, 1 gói mỗi lần dùng, tối đa ngày 8 gói. |
Cẩn trọng với việc dùng Sucralfat ở người suy thận bởi nguy cơ tích lũy Nhôm.
3.2 Cách dùng
Nên dùng thuốc Dofaxim 1000mg khi bụng đói, uống trước khi ngủ hoặc trước ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với tá dược hay Sucralfat của hỗn dịch Dofaxim 1000mg.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Táo bón.
5.2 Ít gặp
Khó tiêu, ỉa chảy, chóng mặt, đau đầu, lưng, khô miệng, hoa mắt, nổi ban đỏ hoặc ngứa da,...
5.3 Hiếm gặp
Khó thở, mặt phù to, phù Quincke, thanh quản co thắt, viêm mũi,...
6 Tương tác
Người bệnh có thể dùng thêm những loại antacid khác khi đang điều trị với Sucralfat nhằm giảm nhẹ tình trạng đau. Tuy nhiên tránh uống đồng thời bởi có thể làm việc gắn Sucralfat lên niêm mạc bị ảnh hưởng. Tốt nhất uống antacid vào trước hoặc sau nửa tiếng sử dụng Sucralfat.
Một vài loại thuốc gồm Theophyline, Ranitidin, Warfarin, Digoxin, Ciprofloxacin, Tetracyclin, Norfloxacin, Phenytoin, Cimetidin hoặc là Ofloxacin bị giảm hấp thu nếu uống cùng Sucralfat. Phải uống cách Sucralfat ít nhất 2 tiếng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Sucralfat cho người có chức năng thận kém thật cẩn trọng bởi có thể tăng chỉ số Nhôm tại huyết thanh, nhất là lúc uống lâu dài.
Nếu như người bệnh đang bị suy thận mức nặng thì tránh dùng Dofaxim 1000mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Việc dùng thuốc Dofaxim 1000mg cho mẹ chăm con bú, mang thai chỉ nên cân nhắc nếu rất cần.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Nguy cơ ảnh hưởng tới công việc lái xe, máy móc khá cao bởi thuốc Dofaxim 1000mg có thể gây ra buồn ngủ, hoa mắt,...
7.4 Xử trí khi quá liều
Tỷ lệ bệnh nhân bị quá liều Sucralfat khá thấp, trên người suy thận có thể xuất hiện tình trạng tích lũy Nhôm.
7.5 Bảo quản
Thuốc Dofaxim 1000mg phải được tránh nơi nắng, độ ẩm lớn, nhiệt độ phù hợp là dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Ul-Fate 1g điều trị viêm loét dạ dày - thực quản
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dofaxim 1000mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sufat 1g Hasan có thành phần Sucralfat hàm lượng 1000mg, của hãng Hasan-Dermapharm sản xuất, dùng chữa trị trào ngược, loét tá tràng, dạ dày, phòng ngừa loét tiêu hóa do stress.
Sufocrate P đến từ hãng dược Apimed, có chứa 1000mg hoạt chất Sucralfat, được dùng nhằm chữa trị, ngăn ngừa hội chứng viêm loét tá tràng, dạ dày, ngoài ra còn dùng ở người bị viêm dạ dày mạn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sulralfat thực chất là muối Nhôm của Sulfat disacarid, thường hay dùng chữa bệnh loét dạ dày. Cơ chế chủ yếu của thuốc là tạo phức bới fibrinogen và Albumin do phần dịch rỉ tại ổ loét, sau đó tạo ra lớp hàng rào giúp cản trở tác động của mật, pepsin và acid.[1].
Ngoài ra, Sucralfat cũng gắn vào vị trí niêm mạc bình thường tại tá tràng, dạ dày ở nồng độ nhỏ hơn so với nơi bị loét. Thuốc ức chế hoạt động của các pepsin, gắn lên muối mật và làm tăng cường sản sinh dịch nhầy tại dạ dày và prostaglandin E2.
9.2 Dược động học
Sau khi sử dụng 1 liều thuốc Sucralfat,c ó tới khoảng 5% lượng disacarid và < 0,02% Nhôm được cơ thể hấp thu.
Đào thải thuốc phần lớn tại phân, chỉ có lượng Sulfat disacarid nhỏ đi theo nước tiểu.
10 Thuốc Dofaxim 1000mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dofaxim 1000mg Sucralfat chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dofaxim 1000mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Dofaxim 1000mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Dofaxim 1000mg có thể dùng với người từ 15 tuổi, chứa Sucralfat có khả năng chữa loét tại dạ dày, tá tràng, phòng chống chảy máu hoặc loét dạ dày.
- Quá trình sản xuất thuốc đảm bảo quy định, tiêu chuẩn khắt khe.
- Giúp người bệnh sử dụng thuận lợi hơn bởi có dạng bào chế hỗn dịch.
13 Nhược điểm
Phản ứng phụ dễ gặp phải do dùng Dofaxim 1000mg là táo bón.
14 Tài liệu tham khảo
Tác giả Pujitha Kudaravalli , Preeti Patel và Savio John (đăng ngày 28 tháng 2 năm 2024), Sucralfat, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2025.
Tổng 2 hình ảnh

