Docusat DWP 50mg/5ml
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Wealphar, Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar |
| Số đăng ký | 893100148300 |
| Dạng bào chế | Dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 5ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Docusat |
| Tá dược | Povidone (PVP), Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Sucralose (Splenda), Nước tinh khiết (Purified Water) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1581 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi 5ml Dung dịch Docusat DWP 50mg/5ml bao gồm:
- Dược chất: 50mg Docusat natri.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Docusat DWP 50mg/5ml
Chữa triệu chứng táo bón, giúp người bị nứt hậu môn hoặc bị trĩ đi đại tiện dễ dàng hơn, hoặc là tránh phải gắng sức khi đại tiện hậu nhồi máu cơ tim.[1]
Phụ trợ làm sạch ruột trước khi thực hiện X-quang ổ bụng.

==>> Đọc thêm: Thuốc Bisalaxyl 5mg - điều trị táo bón
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Docusat DWP 50mg/5ml
3.1 Liều dùng
| Mục đích | Liều lượng |
| Hỗ trợ làm sạch ruột khi làm X-quang ổ bụng | Từ 12 tuổi trở lên: Uống 400mg (tương ứng 40ml hỗn dịch) với thuốc cản quang Bari Sulfat. Trẻ em: Uống 75mg (tức 7,5ml) cùng với thuốc cản quang bari. Người già: Không phải điều chỉnh liều. |
| Làm mềm phân, chữa triệu chứng táo bón | Từ 12 tuổi trở lên: Uống 50-360mg (tức 5-36ml)/ngày, có thể lên đến 500mg (tức 50ml)/ngày, chia ra làm nhiều lần nhưng thường uống 1 liều trước khi ngủ là đủ. Khi bắt đầu chữa trị, nên uống liều cao, sau đó hiệu chỉnh theo đáp ứng (ví dụ 200mg Docusat natri (tức 20ml)). Thường cho tác dụng rõ vào ngày 1-3 sau liều đầu. Trẻ em: Chỉ dùng cho bé từ 6 tuổi đổ lên mắc táo bón mạn:
Người lớn tuổi: Không phải điều chỉnh liều. |
3.2 Cách dùng
Uống Docusat DWP 50mg/5ml trực tiếp hay là PHA vào nước hoa quả, sữa để dùng.
Liều lượng Docusat thay đổi dựa trên mức độ bệnh, cùng với đáp ứng ở bệnh nhân. Chỉnh theo đáp ứng từng người.
Trong ngày nên uống nhiều nước. Không dùng Docusat quá 1 tuần.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần ở Docusat DWP 50mg/5ml.
Các bé dưới 6 tháng tuổi.
Trường hợp bị nôn ói, tắc ruột, buồn ói hoặc đau bụng cấp chưa biết nguyên do.
5 Tác dụng phụ
Hiếm gây kích ứng họng, ban da, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, buồn ói, tiêu chảy.
Ở in vitro, nhận thấy Docusat natri có thể gây độc cho tế bào gan.
6 Tương tác
Docusat có thể gia tăng hấp thu của Danthron, Parafin lỏng (không được uống đồng thời) hoặc Phenolphtalein. Sử dụng xa nhau ít nhất 2 tiếng.
Nếu dùng với Docusat, nên giảm liều lượng thuốc nhuận tràng anthraquinon.
Kết hợp Docusat với Aspirin gây gia tăng phản ứng ngoại ý ở niêm mạc tiêu hóa.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng thuốc nhuận tràng, cần loại trừ những rối loạn thực thể.
Việc chữa trị táo bón bằng các thuốc chỉ là phụ trợ cho chế độ ăn và lối sống lành mạnh, ví dụ tăng sử dụng chất lỏng và chất xơ, hoạt động thể chất thích hợp.
Hỏi bác sĩ nếu đau bụng dai dẳng hoặc phải dùng thuốc nhuận tràng mỗi ngày.
Tránh sử dụng kéo dài bởi có thể giảm trương lực đại tràng và hạ Kali máu.
Tránh kết hợp Docusat DWP 50mg/5ml với dầu khoáng.
Vì có Nipasol và Nipagin nên có thể gây phản ứng dị ứng.
Cơ bản thì Docusat DWP “không chứa natri”, bởi trong 5ml có dưới 1mmol Natri.
Sorbitol ở mỗi 5ml khoảng từ 734-994mg. Khi không dung nạp Fructose di truyền hoặc là 1 số loại đường nhất định thì phải báo cáo cho bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cẩn trọng nếu dùng khi có bầu, tránh dùng Docusat ở 3 tháng đầu.
Tránh dùng Docusat DWP khi cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng do Docusat DWP 50mg/5ml gây ra với khả năng lái xe, máy móc chưa có báo cáo.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể làm tụt kali máu, tiêu chảy, hội chứng mất nước và đau bụng.
Chữa triệu chứng, phục hồi lại cân bằng điện giải và nước.
7.5 Bảo quản
Nơi bảo quản Docusat DWP khô ráo, tránh ánh sáng và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Ausagel 100 - Điều trị táo bón hiệu quả, giúp đại tiện dễ dàng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Docusat DWP 50mg/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Natcorig 100mg của CTCP Dược Enlie giúp phòng ngừa, chữa táo bón mạn, ngoài ra còn giúp làm rỗng dạ dày. Mỗi viên nén có 100mg Natri docusat.
Ausagel 250 dùng chữa táo bón, giúp làm mềm phân nhờ có dược chất Docusat sodium (250mg). Sản phẩm của CTLD dược phẩm Mebiphar-Austrapharm sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chất diện hoạt Docusat mang tính chất anion. Chất này gây ra tác động chính là tăng lượng dịch thấm vào phân, làm phân mềm ra, giúp dễ dàng đại tiện hơn. Mặt khác, công dụng nhuận tràng của thuốc này còn nhờ vào cơ chế kích thích gia tăng bài tiết nước, điện giải trong đại tràng.
Nồng độ AMP vòng ở các tế bào niêm mạc đại tràng gia tăng sau khi dùng Docusat, từ đó có thể làm thay đổi tính thấm của các tế bài này, dẫn đến tích lũy dịch, bài tiết ion và gây nhuận tràng.
Do đó, Docusat có thể gây tác động bằng 2 cơ chế là làm mềm phân (chính) và là chất kích thích.
9.2 Dược động học
Hấp thu muối Docusat qua tiêu hóa. Khi uống, Docusat khởi phát tác dụng sau 12-72 giờ (có khả năng lên tới 3-5 ngày). Bài tiết Docusat vào mật, thải trừ vào phân. Ghi nhận sự hiện diện của Docusat natri ở sữa mẹ.
10 Thuốc Docusat DWP 50mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc trị táo bón Docusat DWP 50mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Docusat DWP 50mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Docusat DWP 50mg/5ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Docusat natri có khả năng giúp làm mềm phân hiệu quả, bởi vậy giúp việc đi đại tiện thuận lợi và dễ dàng hơn. Với tác động này, Docusat DWP có lợi với trường hợp bị táo bón.
- Chế phẩm còn hỗ trợ làm sạch ruột cho người cần X-quang ổ bụng.
- Có dạng dung dịch, thơm và ngọt, giảm khó chịu của việc dùng thuốc. Bởi vậy mà cả các bé từ 6 tháng tuổi cũng dùng được.
13 Nhược điểm
- Sử dụng Docusat natri có nguy cơ làm buồn ói, tiêu chảy.
Tổng 9 hình ảnh










