Docalciole 0.25mcg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-28371-17 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6751 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Docalciole 0.25mcg với thành phần chứa Calcitriol 0,25mcg được chỉ định để điều trị loãng xương do bệnh thận hoặc loãng xương do mãn kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Docalciole 0.25mcg
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Docalciole 0.25mcg
- Dược chất: Calcitriol 0,25mcg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Docalciole 0.25mcg
2.1 Tác dụng của thuốc Docalciole 0.25mcg
Calcitriol là một dạng chuyển hóa có tác dụng dược lý của Vitamin D3. 25-hydroxycholecalciferol là tiền chất của calcitriol có tác dụng thúc đẩy quá trình hấp thu Canxi và phosphat ở ruột, điều hòa quá trình khoáng hóa xương. Ở những bệnh nhân suy thận mạn, các sản phẩm chưa hoàn chỉnh của calcitriol có thể gây ảnh hưởng đến sự trao đổi khoáng chất.
Việc sử dụng Docalciole ở những bệnh nhân suy thận mạn có tác dụng cải thiện sự hấp thu calci và phosphat ở ruột đồng thời cải thiện các triệu chứng của các bệnh liên quan đến xương như loãng xương. [1]
Docalciole làm giảm nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân sau mãn kinh do làm tăng sự hấp thu calci ở ruột.
Hoạt tính của Docalciole thường nhanh hơn so với Vitamin D do đó việc điều chỉnh liều lượng thường chính xác hơn. Việc đảo nghịch tác dụng dược lý khi sử dụng quá liều cũng được kiểm soát dễ dàng hơn.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Calcitriol hấp thu nhanh ở ruột. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 2-6 giờ sau khi uống.
Phân bố: Calcitriol liên kết với protein mang vitamin D, một phần nhỏ cũng liên kết với Albumin và lipoprotein.
Chuyển hóa: Thuốc bị chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 (cụ thể là CYP24A1).
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua mật là chủ yếu.
2.3 Chỉ định thuốc Docalciole 0.25mcg
Bệnh nhân loãng xương do thận.
Loãng xương sau mãn kinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rocaltrol 0,25mcg (Hộp 30 viên) bổ sung Calci
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Docalciole 0.25mcg
3.1 Liều dùng thuốc Docalciole 0.25mcg
3.1.1 Loãng xương do thận
Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
Liều lượng hàng ngày có thể tăng lên sau 2-4 tuần điều trị khi bệnh nhân không đáp ứng.
Theo dõi nồng độ calci huyết 2 lần mỗi tuần. Trong trường hợp nồng độ calci huyết tăng lên 1mg/100ml cần dừng điều trị. Đa số bệnh nhân đáp ứng với liều 2-4 viên/ngày.
Liều 0,1mcg/kg/tuần chia thành 2-3 lần sử dụng vào cuối mỗi lần thẩm tách máu được chứng minh có hiệu quả ở những bệnh nhân mắc bệnh loạn dưỡng xương khó chữa. Tổng liều tối đa không quá 12mcg/tuần.
3.1.2 Loãng xương sau mãn kinh
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Theo dõi các chỉ số calci huyết và creatinin huyết sau khi sử dụng thuốc 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và sau đó là 6 tháng một lần.
3.1.3 Liều dùng cho đối tượng đặc biệt
Người lớn tuổi: Liều tương đương liều người lớn.
Trẻ em: Các dữ liệu về độ an toàn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
3.2 Cách dùng thuốc Docalciole 0.25mcg hiệu quả
Docalciole 0.25mcg được sử dụng theo đường uống, uống cùng với một lượng nước thích hợp.
Bổ sung chế độ ăn đầy đủ calci hàng ngày để tăng hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Docalciole 0.25mcg.
Bệnh nhân có tiền sử ngộ độc khi sử dụng vitamin D.
Bệnh nhân bị vôi hóa di căn có bằng chứng.
Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rocaltrol 0,25mcg (Hộp 30 viên) bổ sung Calci
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tăng calci huyết, đau đầu, phát ban, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Ít gặp: Giảm thèm ăn, nôn, tăng creatinin huyết.
Chưa rõ tần suất: Quá mẫn, mày đay, mất nước, yếu cơ, táo bón, chậm phát triển, tiểu nhiều, tiểu đêm,...
6 Tương tác
Theo dõi chế độ ăn của bệnh nhân chặt chẽ để tránh tăng calci huyết quá mức.
Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng calci huyết.
Corticosteroid: Không sử dụng đồng thời vì có thể làm tăng hấp thu calci.
Thuốc kháng acid có chứa magnesi: Tăng nồng độ Magie trong máu.
Các chất gắn acid mật (cholestyramin, Sevelamer): Giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu trong đó có calcitriol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng đồng thời Docalciole 0.25mcg với các thuốc hoặc thực phẩm chứa vitamin D có thể làm tăng nồng độ vitamin D trong máu.
Bệnh nhân cần phải tuân thủ chế độ ăn theo quy định để tránh làm tăng nồng độ calci huyết quá mức.
Thận trọng khi sử dụng Docalciole 0.25mcg cho bệnh nhân suy thận có giảm phosphat huyết.
Nguy cơ tăng calci huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân không đi lại được.
Bệnh nhân còi xương kháng vitamin D nên được bổ sung thêm phosphat trong quá trình điều trị bằng Docalciole 0.25mcg.
Nếu trước đó bệnh nhân đang sử dụng chế phẩm vitamin D có tác dụng lâu dài thì cần vài tháng trước khi chuyển sang dùng calcitriol.
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp được Fructose.
Với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị đồng thời cần thận trọng vì tăng calci huyết có thể kết hợp với tăng creatinin ở những bệnh nhân này.
Thành phần tá dược có thể gây dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Theo dõi nồng độ calci huyết của mẹ và bé trong quá trình điều trị.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân không nên làm các công việc này khi xuất hiện buồn ngủ, đau đầu, chóng váng, yếu cơ,..
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chán ăn, nhức đầu, táo bón, tăng calci huyết,..
Xử trí: Rửa dạ dày, uống dầu parafin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.5 Bảo quản
Docalciole 0.25mcg được bảo quản ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28371-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Docalciole 0.25mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Docalciole 0.25mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Docalciole 0.25mcg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Docalciole 0.25mcg mua ở đâu?
Thuốc Docalciole 0.25mcg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bổ sung canxi và calcitriol trước phẫu thuật, ngoài việc bổ sung sau phẫu thuật thông thường, có liên quan đến việc giảm tỷ lệ hạ canxi máu có triệu chứng, thời gian nằm viện và tổng chi phí sau khi cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp. [2]
- Docalciole 0.25mcg được bào chế dưới dạng viên nang mềm, thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng.
- Thuốc được sản xuất trong nước nên giá thành phù hợp, dễ dàng tìm mua trên thị trường.
- Docalciole 0.25mcg do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - đây là một trong số những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm có chất lượng.
- Liều dùng đơn giản. [3]
12 Nhược điểm
- Phát ban, đau đầu, tăng calci huyết có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Calcitriol, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
- ^ Tasc giả Anne K Maxwell và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Association of Preoperative Calcium and Calcitriol Therapy With Postoperative Hypocalcemia After Total Thyroidectomy, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây