Dobucin 250mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Troikaa Pharmaceuticals, Troikaa Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Troikaa Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-16920-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 5 ml |
Hoạt chất | Dobutamine |
Tá dược | Benzyl Alcohol, Acid Hydrocloric |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thuy814 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ml dung dịch Dobutamin 250mg/5ml có chứa:
- Dobutamine Hydrochloride tương đương với 50mg Dobutamine.
- Tá dược vừa đủ: Hydrochloride Acid, Sodium Bisulphite, Benzyl Alcohol, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Dung dich thuốc tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dobucin 250mg/5ml
Dobutamin 250mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp cần thiết phải sử dụng liệu pháp tiêm để hỗ trợ co bóp cơ tim trong thời gian điều trị ngắn hạn.
Dành cho người lớn bị suy tim mất bù do giảm khả năng co bóp tim, liên quan đến các bệnh lý tim mạch hoặc sau phẫu thuật tim.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dobucin 250mg/5ml
3.1 Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo: 2,5 - 15 microgam/kg/phút.
Một số trường hợp hiếm gặp, để đạt hiệu quả mong muốn dùng liều: 40 microgam/kg/phút.
3.2 Cách dùng
Thuốc Dobucin được dùng theo được tiêm truyền tĩnh mạch.
Trước khi tiêm, cần phải pha loãng với ít nhất 50ml dung dịch pha kèm sau:
- Dextrose 5%.
- Dextrose 10%.
- Dextrose 5% và Sodium Clorid 0,45%.
- Dextrose 5% và Sodium Clorid 0,9%.
- Sodium Clorid 0,9%.
- Sodium Lactat.
- Ringer Lactat.
- Dextrose 5% trong Ringer lactat.
Không được pha thuốc vào bất kỳ dung dịch kiềm mạnh nào ( ví dụ dung dịch Natri bicarbonat 5%), với các dung dịch pha loãng khác chứa natri sulfit và Ethanol.
Dung dịch cần phải được sử dụng trong vòng 24 giờ.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị hẹp dưới van động mạch chủ phì đại vô căn.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với Dobutamine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dobutamine-hamelm 12.5mg/ml hỗ trợ điều trị suy tim
5 Tác dụng phụ
Dobutamin tác dụng làm tăng nhịp tim và huyết áp, tác dụng liên quan đến liều lượng thuốc sử dụng.
Có thể bị hạ huyết áp đột ngột. Để huyết áp trở lại bình thường thường chỉ cần giảm liều hoặc ngừng truyền.
Phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch: có thể bị viêm tĩnh mạch, viêm tại chỗ, hoại tử da (một số).
Giảm nhẹ hàm lượng Kali máu khi sử dụng các catecholamine nhưng ít khi đến mức làm hạ kali huyết.
Tác dụng phụ ít gặp: buồn nôn, hay đau đầu, đau ngực(thắt, không đặc hiệu), thở nông, và cảm giác đánh trống ngực, giảm tiểu cầu.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với Dobutamine |
Một số thuốc chẹn beta | Dobutamin không phát huy tác dụng. Sức cản mạch ngoại vi tăng. |
Nitroprussid | Cung lượng tim cao. Áp suất thuỳ phổi thấp hơn so với lúc dùng đơn độc. |
Thuốc gây mê (halothan hoặc cyclopropan) | Loạn nhịp thất nặng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa rõ ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng Dobutamine cần phải liên tục kiểm tra điện tâm đồ và huyết áp.
Nếu có thể cần kiểm soát cung lượng tim và áp suất thuỳ phổi.
Trước khi tiêm phải điều chỉnh tăng thể tích đối với chứng giảm thể tích máu.
Sự cải thiện có thể không đạt được nếu có tắc nghẽn cơ học đáng kể.
Sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp: nghiên cứu lâm sàng chưa đủ khẳng định sự an toàn của Dobutamine trong trường hợp này.
Nghiên cứu lâm sàng về Dobutamine hydrochloride sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp chưa đủ để khẳng định sự an toàn của thuốc trong trường hợp này.
Với xét nghiệm: cần theo dõi kali huyết vì Dobutamine, giống như các thuốc chủ vận beta khác, có thể gây giảm nhẹ hàm lượng kali máu, hiếm khi đến mức hạ kali máu.
Chất sinh ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: chưa được thực hiện nghiên cứu.
Sử dụng cho trẻ em: làm tăng cung lượng tim và huyết áp toàn thân ở trẻ em ở mọi lứa tuổi.
Sử dụng cho người cao tuổi: thận trọng và nên bắt đầu với liều thấp, dựa trên tình trạng cơ thể (gan, tâm, tim, bệnh lý) và thuốc điều trị đồng thời.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dobutamine Panpharma 250mg/20ml
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu rõ ràng trên 2 đối tượng trên.
Nếu bà mẹ nên ngừng cho con bú nên phải sử dụng Dobutamine.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi có những dấu hiệu bất thường nên thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời, không được tự ý xử lý.
7.4 Bảo quản
Tránh ánh nắng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Thuốc Dobucin hết hàng quý khách có thể tham khảo 1 số thuốc thay thế sau:
- Thuốc Dobutamine 250mg/20ml Aguettant: được chỉ định để hỗ trợ điều trị thiểu năng cơ tim,.. được nhập khẩu từ Pháp do công ty Laboratoire Aguettant sản xuất.
- Thuốc Dobutamine injection USP 250mg/20ml: được chỉ định để hỗ trợ điều trị các bệnh về tim như nhồi máu cơ tim, thiểu năng cơ tim… được nhập khẩu từ Đức do công ty Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Kích thích các thụ thể beta của tim gây tác dụng gây co cơ trực tiếp, đồng thời tác dụng yếu đối với điều nhịp tim, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, và giãn mạch.
Thuốc không kích thích giải phóng norepinephrine nội sinh.
Tác dụng trên bệnh nhân suy tim: Dobutamine hydrochloride và isoproterenol đều làm tăng cung lượng tim tương đương.
- Nhịp tim: Dobutamine không ảnh hưởng, Isoproterenol làm tăng.
- Thể tích tâm thu: Dobutamine làm tăng, Isoproterenol ít ảnh hượng.
Nghiên cứu điện sinh lý trên người cho thấy Dobutamine hydrochloride có thể ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thất, đặc biệt là ở bệnh nhân bị rung nhĩ.
Khi sử dụng Dobutamine hydrochloride thì sức cản mạch toàn thân thường giảm, đôi khi thấy co mạch tối thiểu.
Hầu hết các nghiên cứu lâm sàng với Dobutamine hydrochloride được thực hiện trong thời gian ngắn, không kéo dài quá vài giờ.
9.2 Dược động học
Sau khi tiêm 1-2 phút, Dobutamine bắt đầu có tác dụng, tác dụng tối đa sau 10 phút.
Tác dụng không phụ thuộc vào các cơ chế trước synap.
Thời gian bán huỷ là 2 phút.
Chuyển hoá chủ yếu là methyl hóa catechol và sự kết hợp.
Thải trừ qua nước tiểu, đó là các hợp chất của Dobutamine và 3-O-methyl dobutamine.
10 Thuốc Dobucin 250mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Dobucin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dobucin 250mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dobucin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc tiêm Dobucin được nhập khẩu từ công ty dược phẩm lớn Troikaa Pharmaceuticals của Ấn Độ.
- Thuốc tiêm Dobucin được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP với các tiêu chuẩn khắt khe.
13 Nhược điểm
- Thuốc tiêm Dobucin cần phải được bảo quản và kiểm tra kỹ trước khi sử dụng.
- Thuốc tiêm Dobucin sử dụng phải có sự thực hiện và giám sát của nhân viên y tế.
Tổng 7 hình ảnh